Tiếng anh thương mại: Bài 8 – Showing visitor around the company – Dẫn khách tham quan công ty

Học trực tuyến: Showing visitor around the company – Dẫn khách tham quan công ty

Dialogue [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]

Edward: Phill, thanks for coming.
Phill, cảm ơn vì đã đến.

Phill: I’m sorry, I’m late.
Xin lỗi, tôi đến trễ.

Edward: No problem.
Không có gì.

Phill: The traffic was very bad.
Giao thông dạo này kém quá.

Edward: You’ve been here before, haven’t you?
Anh đã đến đây rồi phải không?

Phill: Once, a short visit to Don Bradley’s office.
Có một lần, tôi đến văn phòng của Don.

Edward: Perhaps I can show you around after the meeting.
Tôi có thể dẫn anh đi tham quan sau khi chúng ta họp xong.

Phill: Yes, please.
Vâng, làm ơn.

Edward: I’ll give you the guided tour.
Tôi sẽ hướng dẫn anh.

Clive: How was the Safo’s campaign to us yesterday?
Chiến dịch hôm qua của công ty Safo sao rồi?

Don: There was no problem.
Không có vấn đề gì.

Clive: I want to keep working on “big boss”. So, what do you think of the Safo’s set up.
Tôi muốn tiếp tục làm “sếp lớn”. Anh nghĩ sao về cơ cấu của Safo?

Don: This is the sales brochure. They seem quite competent.
Đây là thông tin về kinh doanh của họ. Họ rất khá.

Clive: Where is it?
Ở đâu vậy?

Don: It’s just by the freeway, near intersection A. It’s a large green field site in the new development.
Ở xa lộ, gần ngã tư A. Đó là khu vực mới phát triển, rất lớn.

Clive: Who did you see there?
Anh đã gặp ai ở đó?

Don: I had the long meeting with the CEO. They have exellant robotics and high-tech production line.
Tôi có một cuộc họp lâu với giám đốc điều hành. Họ có những người máy và sản phẩm công nghệ cao rất tuyệt vời.

Clive: It looks impressive.
Rất ấn tượng.

Don: These are the R&D Laboratories, they have a very big budget. They can make five percent of the profit to that department and they’re doing some very innovative work of solar energy.
Đó là phòng nghiên cứu và phát triển, họ có sự đầu tư rất tốt. Họ có thể kiếm được 5% lợi nhuận từ bộ phận đó và họ đang nghiên cứu về năng lượng mặt trời.

Clive: Ok, so what’s the dark side?
Ok, vậy khuyết điểm là gì?

Don: Well, I’m slightly unhappy about a cupple of things, they are expensive. We could buy components cheaper from the other source and they do supply a lot of companies, including one or two of our rivals. However, they took me out an exellant lunch.
Tôi có một chút không hài lòng về một số thứ, chúng quá mắc. Chúng ta có thể mua với giá rẻ hơn ở các nhà cung ứng khác và họ cung cấp cho quá nhiều công ty, kể cả những đối thủ của chúng ta. Tuy nhiên, họ đã đãi tôi một bữa trưa tuyệt vời.

Clive: So what do you think?
Vậy anh nghĩ sao?

Don: Well, I can see that they’re a strong option but I am seeing a couple of supplier next week.
Có thể nói họ là một sự lựa chọn tốt nhưng tôi sắp sửa gặp một vài nhà cung ứng nữa vào tuần tới.

Clive: Well, let’s wait and see. Come in.
Được rồi, cứ chờ xem sao. Vào đi.

Edward: Sorry to interrupt but Phill is here with the design.
Xin lỗi đã làm phiền nhưng Phill mang những thiết kế tới.

Don: Ok, I’m coming right now.
Ok, tôi ra ngay.

Samatha: I’m sorry about miss Marcana’s booking. It’s my fault, have stupid of me. I didn’t check.
Tôi xin lỗi về việc của cô Marcana. Lỗi của tôi, tôi đã quá bất cẩn, tôi không kiểm tra.

Manager: Don’t worry about it Samatha but please be careful in the future.
Đừng lo lắng nữa, Samatha nhưng từ nay cô phải cẩn thận hơn.

Kate: Sorry for interrupting but before I go, I would like to speak to someone about conference facilities.
Xin lỗi đã làm phiền nhưng trước khi đi, tôi muốn hỏi về tiện nghi phòng họp của các vị.

Manager: Of course, let me show you what we can offer. How many people are involved?
Dĩ nhiên rồi, để tôi cho cô xem chúng tôi có những gì. Cô cần cho bao nhiêu người nhỉ?

Kate: I need to arrange the presentation to about sixty agents.
Tôi cần tổ chứng một buổi thuyết trình cho 60 người.

Manager: You have time now to look at our facilities.
Cô có thời gian để xem qua phòng họp không?

Kate: I’ve ten minutes. Can we do it very quickly?
Tôi có 10 phút. Chúng ta có thể xem nhanh không?

Manager: Of course, you say you need a room for sixty people?
Dĩ nhiên rồi, cô cần phòng họp cho 60 người?

Kate: Yes, that’s right.
Đúng rồi.

Manager: And it’s a presentation, isn’t it? Here’s our main conference room and has excellent projection facilities. We have full stereo sound, video, thirty-five millimeter slides. You name it, we have it.
Một buổi thuyết trình. Đây là phòng họp chính của chúng tôi và nó có những tiện nghi tuyệt vời. Âm thanh nổi, thu phát hình ảnh, máy chiếu. Cô cần gì, chúng tôi đều có cả.

Kate: How much is it for the day?
Một ngày sẽ tốn bao nhiêu?

Manager: We have a standard rate of 9 hundred dollars per half day which include coffee and biscuit.
900$ cho nữa ngày, bao gồm cà phê và bánh quy.

Kate: That’s quite expensive.
Khá là mắc đấy.

Manager: Perhaps, we can work something out. Can we go back to my office?
Chúng ta có thể bàn bạc lại. Chúng ta có thể vào văn phòng của tôi không?

New words:
Freeway (n): xa lộ
Intersection (n): giao lộ
Competent (adj): giỏi
Robotics (n): người máy
High-tech (adj): sản xuất theo công nghệ cao
R&D (n): nghiên cứu và phát triển

Xem thêm

Laboratory (n): phòng thí nghiệm
Profit (n): lãi, tiền lời
Innovative (adj): đổi mới, sáng kiến
Budget (n): ngân sách
Solar (n): mặt trời
Slightly (adv): không đáng kể
Component (n): thành phần
Rival (n): đối thủ
Interrupt (v): ngắt lời
Projection (n): sự trình chiếu
Biscuit (n): bánh quy

Useful sentences:

1. You’ve been here before, haven’t you?
2. Once, a short visit to Don Bradley’s office.
3. Perhaps I can show you around after the meeting.
4. I’m slightly unhappy about a cupple of things, they are expensive.
5. I can see that they’re a strong option but I am seeing a couple of supplier next week.
6. Sorry to interrupt but Phill is here with the design.
7. We have a standard rate of 9 hundred dollars per half day which include coffee and biscuit.
8. Perhaps, we can work something out.

Cùng chuyên mục