Tiếng anh du lịch – Phần 9: Sightseeing – Ngắm cảnh

Học trực tuyến: Sightseeing – Ngắm cảnh

Dialogue 1: Buying souvenirs – Mua quà lưu niệm [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]

Stallholder: Tên của người chủ cửa hàng
Martin: Tên của khách hàng

Martin: How much are these T-shirts?
Những cái áo phông này giá bao nhiêu?

Stallholder: The adult size are 10 dollars each and the children’s sizes are 6 dollars.
Cỡ người lớn thì giá 10 đô la một cái còn trẻ em thì 6 đô la.

Martin: I could buy some for my niece and nephews.
Có thể tôi sẽ mua vài cái cho các cháu gái và cháu trai của tôi.

Stallholder: I can give you a discount – 3 T-shirts for 15 dollars, OK?
Tôi có thể giảm giá cho ông – 3 áo phông 15 đô la, được chưa?

Martin: OK. That sounds like a good bargain.
Được đấy. Nghe có vẻ hời nhỉ!.

Stallholder: What size do you want?
Ông muốn lấy cỡ nào.

Martin: My niece is 8 years old and the twins are 5.
Đứa cháu gái 8 tuổi và hai đứa sinh đôi 5 tuổi.

Stallholder: What designs do you want?
Ông muốn kiểu nào?

Martin: Well, my niece would love this koala T-shirt, but I’m not sure about the boys. Yeah, maybe the kangaroos.

À, đứa cháu gái của tôi thích cái áo phông có con gấu túi này nhưng tôi không biết hai thằng con trai thích gì. Vâng có lẽ là những con kang-gu-ru

Stallholder: What colours would you like?
Ông thích màu gì?

Martin: OK. I’ll have an orange koala T-shirts and a blue and a red kangaroo T-shirt.

Để xem. Lấy cho tôi một áo phông màu cam có hình con gấu túi và 1 cái màu xanh dương và 1 màu đỏ có hình kang-gu-ru.

Stallholder: That will be 15 dollars.
Tất cả là 15 đô la.

Martin: 15 dollars. Here you are.
15 đô la. Tiền của anh đây.

Stallholder: Thank you.
Cảm ơn ông.

Martin: Thank you.
Cảm ơn.

Dialogue 2: Booking a ticket – Đặt vé trước [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]

* Ticket Clerk: nhân viên bán vé

Martin: Hi. I’m interested in seeing a ballet performance.
Xin chào. Tôi muốn xem một vở diễn ba lê

Ticket Clerk: Oh, well, we have “Mirror-Mirror” showing at the moment. It’ a performance based on the story of Snow White.
Ồ vâng, hiện giờ chúng tôi đang có buổi diễn “Mirror-Mirror”. Buổi diễn dựa trên câu chuyện của nàng Bạch Tuyết.

Martin: That sounds good. Can you tell me the show times?
Nghe có vẻ hay đấy. Xin cho tôi biết về lịch diễn.

Ticket Clerk: Yes. Let’s see. We have evening performance at 7 during the week and on weekend, we have a Matinee that begins at 4.
Vâng, để xem nào. Chúng tôi có các buổi diễn lúc 7 giờ trong suốt cả tuần và vào cuối tuần, chúng tôi có suất diễn chiều bắt đầu lúc 4 giờ.

Martin: Do you have any seats available for an evening this week?
Cô có còn chỗ cho suất diễn tối trong tuần này không?

Ticket Clerk: This week. Let me check. Yes. What day would you like?
Tuần này à. Để tôi xem đã. Ông muốn xem ngày nào.

Martin: Tuesday, please.
Thứ ba.

Ticket Clerk: OK. And would you like to sit in the stalls or the balcony?
Vậy ông muốn ngồi ở gần sân khấu hay ban công?.

Ticket Clerk: OK. That’s one ticket for Tuesday’s performance of “Mirror-Mirror”. You have a seat in the balcony and I’ll see if I can gel you as close to the front as possible. OK. That’s 78 dollars.

Được. Vậy đây là một vé cho buổi biểu diễn “ Mirror Mirror” vào thứ ba. Ông ngồi 1 ghế ở ban công và để tôi xem tôi có thể chọn cho ông một chỗ càng gần phía trước càng tốt hay không. Có đây. Tất cả 78 đô la.

Martin: OK. There you go.
OK. Tiền đây

Ticket Clerk: OK. And here’s your ticket. I hope you enioy the show.
Vâng. Và vé của ông đây. Tôi hi vọng ông sẽ thích buổi diễn..

Martin: Thanks. Oh! Could you tell me the way to the art museum?
Cảm ơn. Cô vui lòng chỉ cho tôi đường đến Viện bảo tàng nghệ thuật.

Ticket Clerk: Yes. Just go out the door, take a right, go around the botanical garden and you should see the art museum right in front of you.
Vâng. Chỉ cần ra cửa, rẽ phải, đi vòng qua vườn bách thảo và ông sẽ nhìn thấy viện bảo tàng nghệ thuật ở ngay trước mặt ông.

Martin: OK. Thanks. I hope I don’t get lost.
Vâng. Cảm ơn. Tôi mong là là tôi không bị lạc đường..

Ticket Clerk: Don’t worry. There are signs along the way.
Đừng lo. Có rất nhiều biển hướng dẫn dọc đường mà.

Martin: Good. I’ll probably need them. Thanks. Bye.
Tốt. Có lẽ tôi sẽ cần đến chúng. Cảm ơn. Tạm biệt..

Ticket Clerk: Bye.
Tạm biệt

* NEW WORDS:

– Adult size : kích cỡ người lớn
– Niece: cháu gái
– Nephew: cháu trai
– Discount:: giảm giá
– Bargain: món hời
– Twins: sinh đôi
– Design: kiểu dáng
– Orange: màu cam
– Blue: màu xanh da trời

Xem thêm

– Red: màu đỏ – Ballet performance: Biểu diễn ba lê
– Base (on sb/st): dựa vào ( ai/cái gì)
– Matinee: suất diễn
– Scat: (chỗ ngồi): gần sân khấu
– Balcony: (chỗ ngồi) ở ban công
– Front: phía trước, ở đằng trước
– Art museum: bảo tàng nghệ thuật
– Botanical garden: vườn bách thảo
– Get lost: bị lạc đường

* USEFUL SENTENCES:

1. How much are these T-shirts?
2. The adult size are 10 dollars each and the children’s sizes are 6
dollars.
3. I can give you a discount – 3 T-shirts for 15 dollars, OK?
4. What size do you want?
5. What designs do you want?

Xem thêm

6. What colours would you like? 7. We have “Mirror-Mirror” showing at the moment. It’s a performance based on the story of Snow White.
8. Can you tell me the show times?
9. Do you have any seats available for an evening this week?
10. What day would you like?
11. And would you like to sit in the stalls or the balcony?
12. And here’s your ticket. I hope you enjoy the show.
13. Could you tell me the way to the art museum?
14. I hope I don’t get lost.
15. Don’t worry. There are signs along the way.

* EXPANSION:

A: Can I help you?
Tôi có thể giúp gì cho ông không?

B: Thank you. We are just looking around.
Cảm ơn. Chúng tôi chỉ xem quanh thôi..

A: Please do carry on.
Xin cứ tiếp tục.

Xem thêm

B: I’m trying to find a cloisonne vase, or something like that or souvenir.
Tôi đang cố tìm một bình hoa tráng men cloisonné, hoặc một cái gì đó tương tự như vậy để làm vật lưu niệm.

A: You may get them from the art handicrafts counter. It’s in the inner room.
Ông có thể mua chúng tại quầy bán đồ thủ công mỹ nghệ. Nó ở phòng trong.

B: Oh, here it is. How splendid!
Ồ, nó đây rồi. Thật đẹp!

A: Are you already being served?
Có người nào phục vụ ông chưa?

B: Yes, but may I look around a bit first?
Vâng, nhưng tôi có thể xem xung quanh 1 chút trước được không?

A: Of course, go ahead please.
Dĩ nhiên, xin cứ tự nhiên.

B: You have so many antiques and Chinese paintings here. Are they genuine?
Cô có thật nhiều đồ cổ và tranh Trung Quốc ở đây. Chúng là hàng thật phải không?

A: No, not all of them. All our reproductions are clearly marked and priced. They’re sold at a fair price.
Không, không phải tất cả chúng đâu. Tất cả những bản chép lại đều được đánh dấu và ghi giá rõ. Chúng được bán với giá phải chăng.

B: May I see that ivory horse? It is genuine, I bet.
Tôi có thể xem con ngựa bằng ngà voi kia không?Tôi cá nó là đồ thật.

A: Yes, you can be sure. It is genuine workmanship.
Vâng, ông có thể chắc như vậy. Nó được chế tạo bằng tay chính cống đấy.

B: You’ve said it. I’d like to take a pair of ivory horses. Please wrap them up. How much is that altogether?
Cô nói đấy nhé. Tôi muốn lấy 1 cặp ngựa ngà voi. Làm ơn gói lại giúp tôi. Tất cả bao nhiêu nhỉ?

A: Just a moment, please. I’ll calculate them out quickly.. .Here you are. Thank you for coming.
Chờ cho một lát. Tôi sẽ tính ra nhanh…Của ông đây. Cảm ơn ông đã đến đây.

Cùng chuyên mục