Tiếng anh du lịch – Phần 8: Concierge – Người hướng dẫn

Học trực tuyến: Concierge – Người hướng dẫn

Dialogue 1: Booking a tour – Đặt vé chuyến tham quan [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]

(Concierge: Người hướng dẫn)
Martin: Hi, I wonder if you can help me?
Xin chào, không biết anh có thể giúp tôi không?

Concierge: I will certainly try. What can I do for you?
Chắc chắn là tôi sẽ cố gắng. Tôi có thể giúp gì được.

Martin: Well, it’s my first day here in Sydney and I would like some advice on the local tourist spots.
À,đây là ngày đầu tiên chúng tôi đến Syney và tôi muốn xin một vài lời khuyên về những điểm du lịch trong vùng này.

Concierge: We offer a wide range of tours. Have a look at these leaflets and see if there’s anything you like.
Chúng tôi có nhiều loại các chuyến tham quan. Hãy xem những tờ rơi này và xem ông có hứng thú với chuyến nào không?

Martin: What’s the wildlife park like?
Công viên động vật hoang dã như thế nào?

Concierge: Oh, it’s very good. If you don’t have time to go and see the wildlife in its natural habitat, you should try it.
Ồ, nó rất hay. Nếu ông không có thời gian để đến xem những động vật hoang dã ở nơi cư trú tự nhiên của chúng thì ông nên thử chuyến tham quan này xem sao.

Martin: What animals do they have there?
Ở đó họ có những động vật nào?

Concierge: Oh, let’s see now. They have kangaroos, koalas, rjossums, wombats and emus. There’s a lot!
Ồ, xem nào. Họ có kang-gu-ru, gấu túi, thú có túi ô pốt, gấu túi nhỏ và đà điểu. Có nhiều lắm.

Martin: I like wildlife, so that’s one place that I should visit.
Tôi thích động vật hoang dã, vì vậy đó sẽ là một nơi tôi sẽ đến thăm.

Dialogue 2: Australian Wildlife – Động vật hoang dã ở nước Úc [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]

Martin: The leaflet says that place is a koala sanctuary, too?
Tờ rơi ghi rằng, đó cũng là nơi trú ẩn của loài gấu túi đúng không?

Concierge: Yes. New South Wales has a lot of bush fires in the summer.
Vâng, New South Wales Vang. New South Wales có nhiều đám cháy rừng vào mùa hè.

Martin: Yes, I remember reading about one in the newspaper not very long ago.
Vâng, tôi nhớ là đã đọc về một đám cháy cách đây không lâu.

Concierge: A lot of koalas are made homeless when the forest is burned down. The sanctuary re-homes them.
Nhiều con gấu túi đã mất đi chỗ ở khi rừng bị cháy trụi. Nơi trú ẩn này lại thành nhà của chúng..

Martin: Well, it’s nice to know that the money goes to a good cause.
Ồ, thật vui khi biết những đồng tiền đã được sử dụng chính đáng.

Concierge: Obviously, it’s not just koalas. A lot of other animals are either killed or injured, too in the fires.
Rõ ràng là không chỉ đối với loài gấu túi. Nhiều loại động vật khác cũng đã chết hoặc bị thương trong các đám cháy đó

Martin: OK, this is another place on my list of places to visit.
Được, đây cũng là một nơi được đưa vào danh sách những nơi tôi đến thăm.

Concierge: There’s a bus that goes there every morning at nine a.m. … Would you like me to book a place for you?
Có một chuyến xe buýt đi đến đó mỗi sáng lúc 9 giờ. Ông có muốn tôi đặt trước một chỗ cho ông không?

Martin: Yes, I’ll go tomorrow. Will the bus pick me up from the hotel?
Vâng, ngày mai tôi sẽ đi. Xe buýt sẽ đón tôi tại khách sạn chứ.

Concierge: Yes, just wait at reception and they will call you.
Vâng, ông chỉ cần đứng ở quầy lễ tân và họ sẽ gọi cho ông.

Dialogue 3: Walking tours – Chuyến đi dạo [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]

Martin: Are there many things to see closer to the hotel?
Gần khách sạn có nhiều thứ để xem hơn đúng không?

Concierge: Yes. Here is a map of the area. It is yours to keep.
Có ạ. Đây là bản đồ khu vực này. Ông giữ cái này đi.

Martin: Thank you. I’d like to take a walk around. Where should I start?
Cảm ơn. Tôi muốn đi dạo quanh đây. Tôi nên bắt đầu từ đâu?

Concierge: Well, the hotel is located here, right near a boat quay. Right around the corner is the weekend market. It is open right now. You could start there.
À, khách sạn nằm ở đây, sát bến cảng. Ngay góc đường là chợ cuối tuần. Hiện giờ đang họp chợ. Ông có thể bắt đầu ở đó.

Martin: Oh, yes. Thank you, I will. And after that?
Ồ vâng, cảm ơn anh, tôi sẽ làm thế. Còn sau đó thì sao?

Concierge: Right across from the boat quay is the Opera House. You could take a tour of the complex.
Đối diện ngay bến cảng là nhà hát Opera. Ông có thể đi tham quan nơi đó.

Martin: That sounds good, too. What shows are on at the moment?
Nghe cũng hay nhỉ! Nhưng ở đó đang có những buổi diễn gì?

Concierge: Well, here is a leaflet containing all the performances this month. You can check for the available seats at the booking office while you’re there.
À, đây là tờ kê tất cả các buổi biểu diễn trong tháng này. Ông có thể kiểm tra ở quầy bán vé xem còn chỗ không khi ông đến đó.

Martin: Thank you very much for all your help. I’d better go now before the market closes.
Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của anh. Tốt hơn tôi nên đi bây giờ trước khi chợ tan.

Concierge: No problem, sir. I’m at this desk every day should you need any other advice. Good-bye and have a great day.
Không có gì, thưa ông. Tôi ngồi tại bàn này mỗi ngày nếu ông cần bất cứ một lời khuyên nào khác.Tạm biệt và chúc một ngày thật vui.

* NEW WORDS:

– Tourist spot: điểm du lịch
– Leaflet: tờ rơi
– Park: công viên
– Habitat: nơi cư ngụ
– Possum: thú có túi
– Wombat: gấu túi
– Emus: đà điểu
– Visit: thăm

Xem thêm

– Leaflet: tờ rơi, tờ quảng cáo
– Sanctuary: nơi cư trú, nơi trú ẩn
– Bush fires: cháy rừng
– Remember: nhớ
– Remember doing st: nhớ đã làm gì
– Remember to do st: nhớ để làm gì
– Homeless: vô gia cư, không nơi cư ngụ
– Re-home: lại trở thành nhà
– Obviously: rõ ràng
– Kill: giết
– Injure: làm bị thương

– Close (to sb/st): gần (ai/cái gì)
– Map: bản đồ
– Walk: cuộc đi dạo
– Boat quay: bến cảng
– Across: ngang, bắt chéo
– Opera house: nhà hát opera
– Complex: quần thể, khu tổng hợp
– Show: buổi trình diễn

* USEFUL SENTENCES:

1. I wonder if you can help me?
2. What can I do for you?
3. We offer a wide range of tours.
4. What’s the wildlife park like?
5. What animals do they have there?

Xem thêm

6. The leaflet says that place is a koala sanctuary, too?
7. A lot of koalas are made homeless when the forest is burned
down.
8. A lot of other animals are either killed or injured, too in the fires.
9. This is another place on my list of places to visit.
10. Would you like me to book a place for you?
11. Yes, just wait at reception and they will call you.

12. Are there many things to see closer to the hotel?
13. I’d like to take a walk around. Where should I start?
14. What shows are on at the moment
15. Here is a leaflet containing all the performances this month.
16. Thank you very much for all your help.
17. No problem, sir.

* EXPANSION:

Dialogue 1:

C: May I help you, sir?
Tôi có thể giúp gì cho ông, thưa ông?

T: I’d like to take a one-day sightseeing tour around London.
Tôi muốn đi một chuyến tham quan 1 ngày vòng quanh Luân Đôn.

C: We have several. Here are the brochures that describe them.
Chúng tôi có một vài chuyến tham quan như vậy. Đây là những tập quảng cáo mô tả về chuyến tham quan đó.

T: I particularly want to visit the British Museum and the Tower of London. Do you have any one-day tours that include both of
Đặc biệt tôi muốn đến thăm viện bảo tàng Anh và tháp Luân Đôn. Anh có chuyến tham quan nào một ngày đi được cả hai nơi ấy không?

Xem thêm

C: Yes, this one does. You visit the Tower and Westminster Abbey in the morning. Right after lunch, the tour makes a stop at St. Paul’s. Then the rest of the afternoon is spent at the museum.
Dạ có, có chuyến này đây. Buổi sáng ông đến thăm Tháp và Tu viện Westminster.Ngay sau bữa ăn trưa, chúng ta sẽ đến thăm nhà thờ thánh Paul. Thời gian còn lại của buổi chiều sẽ đến thăm viện bảo tàng.

T: How long does the tour take?
Chuyến tham quan mất bao lâu?

C: About seven hours. Where are you staying?
Khoảng 7 tiếng. Ông đang ở đâu ạ!

T: At the Hyde Park Hotel.
Tại khách sạn Hype Park.

C: Let’s see. The bus stops there at 9:50. You should be back by 5:30 in the afternoon.
Để xem. Xe buýt sẽ dừng ở đó lúc 9 giờ 50. Ông sẽ trở về trước 5 giờ 30 chiều.

T: What is the cost of the tour?
Chuyến tham quan giá bao nhiêu?

C: It’s $15, including lunch.
15 đô la, bao gồm cả ăn trưa.

T: Are there any Chinese speaking guides?
Có hướng dẫn viên nói tiếng Hoa nào đi theo không?

C: No, I’m afraid not. But we do have this guidebook. It tells all about the plaees you’ll be seeing. I think your English is very good.
Không ạ, tôi e là không có. Nhưng chúng tôi có tập hướng dẫn này. Trong đó có ghi tất cả những nơi ông sẽ đến tham quan. Tôi nghĩ ông rành tiếng Anh.

T: But a professional Chinese speaking guides can make us understand London better. I mean, I have some friends who can’t understand English. We’ll go together.
Những hướng dẫn viên nói tiếng Hoa chuyên nghiệp sẽ giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về Luân Đôn. Ý tôi muốn nói là một số bạn bè tôi không hiểu tiếng Anh. Chúng tôi sẽ đi cùng nhau mà.

C: If you prefer, we can get one from another agency. We often help each other…. You see, our Chinese speaking guides are all engaged.
Nếu ông muốn, chúng tôi sẽ nhớ một hướng dẫn viên ở một công ty khác. Chúng tôi thường hỗ trợ lẫn nhau…Ông biết đấy, tất cả các hướng dẫn viên tiếng Hoa của chúng tôi đều bận cả.

T: I can’t come to a decision until I have consulted my friends.
Tôi không thể quyết định đến khi tôi tham khảo xong ý kiến của bạn bè tôi.

C: Take your time. Please take it, free of charge.
Ông hãy cứ thong thả thôi. Mời ông nhận lấy cái này đi. Miễn phí mà.

T: Oh, that’ll be very helpful. Thank you very much.
Ồ, như thế sẽ rất hữu ích. Cảm ơn anh rất nhiều.

Dilogue 2:

T: Melbourne is really a melting pot.
Melbourne thật sự là một nơi đa chủng tộc.

G: It is. There are more people of Greek descent living here than in any other city in the world, except Athens. Then, there are the Chinese, the Italians, the Vietnamese, and the Lebanese. They’ve all added something to Melbourne.
Đúng vậy. Có nhiều người gốc Hy Lạp sống ở đây hơn bất cứ thành phố nào khác trên thế giới, ngoại trừ thủ đô Athens. Kế đó, có người Trung Quốc, người Việt, người Ý và người Li-băng. Tất cả những chủng tộc đó đã tạo nên nét đặc sắc cho Melbourne.

T: It reminds me of New York.
Nó giúp tôi nghĩ về New York.

G: They are quite similar in this respect. In fact, almost a third of Melburnians were born overseas or have parents who were born overseas.
Về mặt này thì hai nơi hoàn toàn giống nhau. Thực tế là gần 1/3 dân Melbourne được snh ra ở nước ngoài hoặc có cha mẹ sinh ra ở nước ngoài.

T: Seeing people of different nationalities live together harmoniously is a real pleasure. I plan to take some walking tours.
Được nhìn thấy những người có quốc tịch khác nhau sống hài hòa cùng nhau thật là một niềm vui. Tôi dự định sẽ đi dạo vài lần.

G: That’s fine. There are many attractions we’ll have to visit.
Thế thì tốt quá. Có nhiều địa điểm chúng ta sẽ phải đến thăm.

T: What are they?
Nơi nào vậy?

G: Melbourne Zoo, National Gallery of Victoria, Queen Victoria Markets and so on.
Sở thú Melbourne, phòng triển lãm quốc gia ở Victoria, chợ Queen Victoria, vân vân…

T: What’s special about the MelbourneZoo?
Sở thú Melbourne có gì đặc biệt vậy?

G: This place is a must-sec. This zoo was built in 1862, and it’s the oldest zoo in the world, and still among the best. There are some 3,000 species of animals here, including ihc ever-popular of kangaroos, wallabies, koalas, and wombats.
Đây là một nơi cần phải tham quanvà nó là vườn thú cổ nhất trên thế giới, và vẫn còn nằm trong số những vườn thú đẹp nhất.Có khoảng 3,000 loài thú nơi đây, gồm cả những con chuột túi được nhiều người biết đến, chuột túi nhỏ, gấu túi, gấu túi nhỏ.

T: Are the animals caged?
Chúng được nhốt trong chuồng phải không?

G: Most animals are not locked up in tiny cages. Rather, they are set in almost natural surroundings or well-tended gardens.
Hầu hết các, con thú không bị nhốt trong các chuồng nhỏ. Thay vì vậy chúng được thả trong môi trường gần như thiên nhiên, trong những khu vườn được chăm sóc kỹ lưỡng.

T: That’s really special.
Thế thì thật là đặc biệt đấy.

Dialogue 3:

B: Good morning. May I have a taxi?
Xin chào, tôi có thể kêu 1 chiếc taxi không.

A: Sure, but could you tell me at what time you are to have it?
Dĩ nhiên, nhưng ông có thể cho tôi biết ông muốn nó lúc mấy giờ không?

B: Right now. As quickly as possible, please.
Ngay bây giờ. Càng nhanh càng tốt.

A: O.K. I’ll fix it up right away. Please wait a moment.
O.K. Tôi sẽ thu xếp ngay. Xin chờ một chút

B: By the way, could you recommend me an interpreter and concurrently a guide?
À, anh có thể giúp tôi một phiên dịch viên kiêm hướng dẫn viên được không?

A: Yes, as it so happens, here’s Mr. Wang who is willing to be your interpreter and concurrently your guide.
Vâng, như thường lệ. Đây là ông Wang, người sẵn sàng làm phiên dịch viên, đồng thời là hướng dẫn viên cho ông.

B: Hello, Mr. Wang, glad to meet you. Johnson is my name.
Chào ông Wang, rất vui được gặp ông. Johnson là tên của tôi.

C: Hello, Mr. Johnson. Glad to meet you, too.
Chào ông Johnson. Tôi cũng vui được gặp ông.

A: Mr. Johnson, there is a taxi waiting at the front door.
Ông Johnson, có một chiếc taxi đang chờ ở cổng trước.

B: Thanks.
Cảm ơn.

C: Let’s get in.
Ta hãy vào xe đi..

B: O.K. Today we’re going to have a sightseeing tour round Shanghai. Mr. Wang, I am at your disposal.
O.K. Hôm nay chúng ta sẽ đi một vòng tham quan Thượng Hải. Ông Wang, tôi đã sẵn sàng.

(After entering the taxi)
(Sau khi vào taxi)

C: First of all, we’d better go to the Shanghai Friendship Store to buy some souvenirs. And then, we will drive to the Yu Yuan Garden bazaar. If it’s time for lunch, you’d better have a snack there.
Trước tiên, tốt hơn chúng ta nên đến cửa hàng hữu nghị Thượng Hải để mua một vài món quà lưu niệm. Và rồi chúng ta sẽ đến chợ vườn Yu Yuan. Nếu đến lúc ăn trưa, chúng ta sẽ ăn nhẹ ở đó.

B: All right. I’ll do as you’ve said.
Được, tôi sẽ làm như ông nói..

(After lunch, they enter the taxi)
(Sau bữa ăn trưa, họ vào lại taxi)

B: Where are we going now, Mr. Wang?
Bây giờ chúng ta sẽ đi đâu, ông Wang?

C: We are going to the ancient Longhua Temple.
Chúng ta sẽ đến ngôi đền Longhua cổ xưa.

B: O.K.
O.K.

(Nearly half an hour later)
(Gần nửa tiếng sau)

C: Look! In front of the windscreen, we can clearly see the ancient pagoda standing highly over there.
Hãy nhìn kìa. Trước kính chắn gió chúng ta có thể nhìn thấy rõ ràng ngôi chùa cổ xưa đứng trên cao đằng kia.

B: Oh, it’s wonderful!
Ôi, thật tuyệt vời.

C: This ancient Longhua Temple was built in the Three Kingdoms Dynasty nearly over one thousand and seven hundred years ago.
Ngôi đền Longhua cổ xưa này được xây dựng vào thời Tam Quốc, hơn một ngàn bảy trăm năm trước đây

B: Ah! It’s really very ancient. In comparison with the founding of our country, it’s nearly seven times earlier.
À, nó thật sự cổ xưa. So với sự thành lập của đất nước tôi, nó sớm hơn gần 7 lần.

(After they look around the temple)
(Sau khi họ xem quanh ngôi đền)

C: It’s time for us to go home.
Đã đến lúc chúng ta về nhà rồi

B: Let’s go back to the Hilton Hotel now.
Bây giờ chúng ta hãy quay về khách sạn Hilton.

C: O.K.
O.K.

Cùng chuyên mục