Học trực tuyến: Using different kinds of services – Sử dụng nhiều loại hình dịch vụ khác nhau
Dialogue 1: Room Service – Bộ phận phục vụ phòng [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]
(R-service: Nhân viên phục vụ phòng)
R-service: Good morning, room service, how can I help you?
Xin chào, bộ phận phục vụ phòng đây, ông cần gì?
Martin: Good morning. I’d like to order some breakfast please.
Xin chào. Tôi muốn gọi thức ăn sáng.
R-service: Certainly. What would you like, sir?
Được ạ. Ông muốn dùng gì, thưa ông?
Martin: What cereals do you have?
Cô có loại ngũ cốc nào?
R-service: Well, we have cornflakes. We have Muesli, Weetbix and Albran.
À, chúng tôi có bánh bột ngô. Chúng tôi có Muesli, Weetbex và Albarn.
Martin: I’ll have a bowl of cornflakes, please.
Vui lòng cho tôi một bát bánh bột ngô.
R-service: Would you like anything else, sir?
Ông còn dùng gì khác không, thưa ông?
Martin: Yes, I’d like two poached eggs on toast, please.
Có, cho tôi hai quả trứng chần trên bánh mì nướng.
R-service: OK. That’s one bowl of cornflakes and two poached eggs on toast. Would you like a drink with your breakfast?
Vâng. Vậy là một bát bánh bột ngô và hai quả trứng chần trên bánh mì nướng. Ông có muốn uống gì cùng với bữa ăn sáng không?
Martin: Yes, can I have a cup of coffee and some orange juice, please.
Có. Cho tôi một tách cà phê và một nước cam vắt.
R-service: Sure, it will be sent to you in fifteen minutes. The bill will be charged to your room.
Vâng, thức ăn sẽ được đưa đến ông trong 15 phút nữa. Hóa đơn sẽ được tính vào tiền phòng của ông.
Martin: Thank you. Good-bye.
Cảm ơn. Tạm biệt.
R-service: Bye-bye.
Tạm biệt.
Dialogue 2: Currency exchange – Đổi tiền [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]
(Receptionist: nhân viên lễ tân)
Receptionist: Good morning, sir. How can I help you?
Xin chào ông. Ông cần gì ạ?
Martin: I’d like to exchange some currency. Is there a bank nearby?
Tôi muốn đổi một ít tiền. Gần đây có ngân hàng không?
Receptionist: I’m afraid they’re all closed on Sundays.
Tôi e rằng tất cả các ngân hàng đều đóng cửa vào ngày chủ nhật..
Martin: Ah yes. I forgot that it’s Sunday.
À, vâng. Tôi quên hôm nay là chủ nhật.
Receptionist: We do have a cashier’s service available here, though. What currency would you like to change?
Mặc dù vậy, ở đây chúng tôi có sẵn dịch vụ thu ngân. Ông muốn đổi loại tiền nào.
Martin: I’d like to change Thai Baht into Australian dollars.
Tôi muốn đổi đồng Bạt của Thái Lan sang đô la Úc.
Receptionist: Sure. Our exchange rate is 22.62 baht to the dollar and our commission fee is two per cent.
Được ạ. Tỷ giá hối đoái của chúng tôi là 22.62 Bạt đổi 1 đô la và phí hoa hồng là 2%.
Martin: OK. I’d like to change ten thousand baht, please.
Được. Cho tôi đổi 10.000 Bạt.
Receptionist: Fine. That’s 442 dollars and 8 cents, minus 8 dollars and 84 cents commission.
Rồi. Như vậy là 442 đô la và 8 xu, trừ 8 đô la và 84 xu phí hoa hồng.
Martin: OK.
OK.
Dialogue 3: Sending Postcards – Gửi bưu thiếp [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]
Martin: I’d like to send some postcards to my friends. Where can I uy postcards and stamps?
Tôi muốn gởi bưu thiếp cho bạn của tôi. Tôi có thể mua bưu thiếp và tem ở đâu?
Receptionist: The hotel shop has a good selection of postcards and you can buy your stamps there, too.
Cửa hàng của chúng tôi có rất nhều bưu thiếp để ông chọn và ông cũng có thể mua tem ở đó nữa.
Martin: OK. How will I know what stamps to buy?
Vâng. Làm sao tôi biết nên mua tem nào?
Receptionist: The shop assistant will have a chart. She’ll let you know what stamps to buy.
Nhân viên bán hàng sẽ có một bảng tính. Cô ấy sẽ cho ông biết nên mua tem nào.
Martin: OK. Is there a postbox nearby?
Vâng. Gần đây có thùng thư phải không?
Receptionist: We can do that for you here, sir. There’s a postbox at the end of the reception desk.
Thưa ông. Ở đây chúng tôi có thể làm việc đó cho ông. Có 1 thùng thư ở cuối bàn lễ tân.
Martin: Great. Wonderful. One more thing. It’s my first day of sightseeing here. Can you suggest anywhere that I should go first?
Hay lắm. Tuyệt cời. Còn một chuyện nữa. Đây là ngày đầu tiên trong chuyến tham quan cả tôi ở đây. Xin cô gợi ý xem tôi nên đi đến nơi nào trước tiên.
Receptionist: Well, the hotel has a concierge. His desk is over there by the door. He will be able to give you advice on tourist attractions and even make tour bookings for you.
À, khách sạn chúng tôi có một nhân viên hướng dẫn khách. Bàn của ah ấy ở đằng kia, gần cử ra vào. Anh ấy sẽ có thể cho ông những lời khuyên về những điểm du lịch và thậm chí còn có thể đặt vé tham quan cho ông nữa.
Martin: Oh. OK. I’ll go see him now. Thanks again. Bye.
Được rồi. Bây giờ chúng tôi sẽ đi gặp anh ấy. Một lần nữa, xin cảm ơn. Tạm biệt.
Receptionist: Good-bye.
Tạm biệt
* NEW WORDS:
– Room service: bộ phận phục vụ phòng
– Cereal: ngũ cốc
– Cornflake: bánh bột ngô
– Bowl: cái bát
– Poached egg: trứng chần
– Orange juice: nước cam vắt
– Currency: tiền tệ
– Bank: ngân hàng
– Close: đóng cửa
– Cashier: thu ngân
– Exchange rate: tỷ giá hối đoái
– Commission fee: phí hoa hồng
– Cent: xu
– Postcard: bưu thiếp
– Stamp: tem
– Selection: bộ
– Chart: bảng tính
– Postbox: hòm thư
– Wonderful: tuyệt vời
– Concierge: nhân viên hướng dẫn khách
– Advice: lời khuyên
– To give sb advice on st: cho ai lời khuyên vê cái gì
– Tourist attraction: điểm du lịch
* USEFUL SENTENCES:
1. I’d like to order some breakfast, please.
2. What would you like, sir?
3. What cereals do you have?
4. Would you like anything else, sir?
5. Can I have a cup of coffee and some orange juice, please.
6. It will be sent to you in fifteen minutes.
7. I’d like to exchange some currency. Is there a bank nearby?
8. What currency would you like to change?
9. I’d like to change Thai Baht into Australian dollars.
10. Our exchange rate is 22.62 baht to the dollar and our commission fee is two percent.
11. I’d like to send some postcards to my friends. Where can I buy
postcards and stamps?
12. Mow will I know what stamps to buy?
13. Is there a postbox nearby?
14. We can do that for you here, sir.
15. Can you suggest anywhere that I should go first?
* EXPANSION:
Dialogue 1:
C: Room Service. Can I help you?
Bộ phận phục vụ phòng đây. Ông cần gì ạ?
M: Yes. This is Jack Manning in Room 752. I’d like to order two sandwiches and a large pot of coffee. Would you please bring them to my room as soon as possible?
Vâng. Tôi là Jack Manning ở phòng 752 đây. Tôi muốn gọi hai bánh sandwiches và một bình cà phê lớn. Anh vui lòng đem đến phòng tôi ngay nhé!
C: Yes, sir. Do you want some sugar and cream?
Vâng, thưa ông. Ông có muốn dùng đường và kem với cà phê không ạ?
M: No, thank you. Just plain coffee. And please make it very strong.
Không. Cảm ơn. Cà phê đen được rồi. Và làm ơn pha cà phê thật đậm nhé!
C: So it’s two sandwiches and a large pot of coffee. No sugar, no cream, straight coffee and very black.
Vậy là hai bánh sandwiches và 1 bình cà phê lớn. Không đường, không kem, cà phê đen và thật đậm.
M: That’s right.
Đúng vậy!
C: I’ll have them brought to your room right away… .
Tôi sẽ cho người mang chúng đến phòng ông ngay. …
Room Service: May I come in?
Bộ phận phục vụ phòng đây. Cho phép tôi vào được chứ.
M: Come in, please.
Mời vào
C: Mr. Manning, here is the food you ordered.
Thưa ông Manning, đây là món ăn ông đã gọi..
M: Thank you. Just put them on the table over there, please.
Cảm ơn. Vui lòng để chúng trên bàn ở đằng kia.
C: Yes, sir. Here are your sandwiches and your coffee. The sandwiches are 3 dollars and the coffee is 2 dollars. That comes to 5 dollars. The service charge is 10%. So the total is 5.5 dollars. Here is the bill.
Thưa ông, vâng ạ. Đây là bánh sandwiches và cà phê. Bánh sandwiches 3 đô la và cà phê 2 đô la. Vị chị là 5 đô la. Phí phục vụ là 10 %. Vậy tổng cộng là 5.5 đô la. Hóa đơn tính tiền đây ạ.
Dialogue 2:
B: Could you change some money for me? I need some Foreign Exchange Certificates.
Cô có thể đổi được một ít tiền không? Tôi cần một vài giấy chứng nhận ngoại hối.
A: Certainly. What kind of currency have you got?
Dĩ nhiên. Ông có loại tiền nào?
B: I have Hong Kong dollars. (US dollars, pound sterlings)
Tôi có đô la Hồng Kong (đô la Mỹ, bảng Anh)
A: How much do you want to change?
Ông muốn đổi bao nhiêu?
B: Two thousand dollars, and what’s the exchange rate today?
Hai nghìn đô la, hôm nay tỷ giá hối đoái là bao nhiêu vậy?
A: According to the present rate every 100 Hong Kong dollars by cash is equivalent to RMB… yuan and. . . cent.
Theo tỷ giá hiện nay, cứ 100 đo la Hồng Kong tiền mặt tương đương với …nhân dân tệ…và …xu.
B: Here are the Hong Kong dollars.
Đô la Hồng Kong đây.
B: All right. Here it is.
Được. Nó đây.
A: Thank you. You’ll have it right away. Will you please sign your name on this memo? (memorandum)
Cảm ơn. Ông sẽ co nó ngay. Ông làm ơn ký tên vào bảng ghi nhớ này nhé!
B: All right. Will you please give me some one or five yuan notes? I need some small changes.
Được. Cô làm ơn đưa tôi một vài tờ một hoặc năm nhân dân tệ. Tôi cần một ít tiền lẻ.
A: Mr. Wang, here is your money. Would you count them, and keep this exchange memo, please? You may need it lor converting when you leave China.
Thưa ông Wang…đây là tiền của ông. Ông làm ơn đếm lại chúng và giữ bản ghi nhớ về việc đổi tiền này nhé. Ông có thể cần để chuyển đổi khi ông rời hỏi Trung Quốc
B: Thank you. For the time being, do you accept overseas remittance here?
Cảm ơn, hiện giờ cô có chấp nhận chuyển tiền từ nước ngoài vào đây không?
A: Oh, sorry. We can’t. Because we can’t tell today’s rate of exchange. You may change your overseas remittance at the Bank of China. Because we don’t have mail transfer service in our hotel.
Ồ, xin lỗi, chúng tôi không thể. Bởi vì chúng tôi không thể cho ông biết tỷ giá hối đoái ngày hôm nay. Ông có thể đổi tiền chuyển từ nước ngoài của ông tại ngân hàng Trung Quốc. Bởi vì trong khách sãn của chúng tôi không có dịch vụ chuyển đổi thư tín.
B: Oh, I see. Thank you.
Ồ, tôi hiểu. Cảm ơn.
A: You are welcome.
Không có gì.
Dialogue 3:
A: Excuse me, I’d like to send a letter of invitation to New York. How long does it take for airmail letter to reach New York?
Xin lỗi, tôi muốn gởi một thư mời tới New York. Mất bao lâu để gởi thư bằng đường hàng không đến New York?
B: About two weeks.
Khoảng 2 tuần
A: That’s too long.
Như thế thì lâu quá
B: Is it something urgent?
Đó là thư khẩn phải không?
A: Yes, this letter of invitation must reach the receiver in New York within a week.
Vâng. Thư này phải đến tay người nhận trong vòng 1 tuần nữa.
B: In that case, you can send it by EMS.
Nếu vậy ông có thể gởi nó bằng EMS.
A: Excuse me, what is EMS?
Xin lỗi, EMS là gì vậy?
B: It stands for Express Mail Service.
Nó là viết tắt của Dịch vụ thư tín Tốc hành.
A: Oh, I sec. But how long does that take?
Ồ, ra thế nhưng mất bao lâu vậy?
B: About three days.
Khoảng 3 ngày
A: That’s great. I’ll send it by EMS then.
Tuyệt lắm. Vậy thì tôi sẽ gởi thư này bằng EMS.
B: OK. Please fill in this form first and then give it to me with your letter.
OK. Xin hãy điền vào đơn này trước rồi đưa nó cùng với lá thư của ông cho tôi.
A: All right.
Vâng.