Học Trực Tuyến: IN THE BAR – Ở quán Bar
Dialogue 1: Ordering Drinks – Gọi đồ uống [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]
Martin: Excuse me. Can I order a drink, please?
Xin lỗi. Tôi có thể gọi đồ uống không?
Bartender: Sure, what can I get for you?
Được chứ, ông muốn uống gì ạ?
Martin: I’d like a beer. What locally produced beers are there?
Cho tôi bia. Có bia nào được sản xuất ở địa phương không?
Bartender: Well, we have VB, Victoria Bitter, which is made in Victoria, the southern state, and we have Toey’s which is produced here in New South Wales.
À, chúng tôi có VB, Victoria Bitter, được sản xuất ở Victoria, một bang ở miền Nam và chúng tôi có Toey’s được sản xuất tại New South Wales này.
Martin: I’ll have a Toey’s, please.
Cho tôi một chai Toey’s đi
Bartender: Toey’s! Would you like a glass or a midi?
Toey’s! Ông muốn ly thông thường hay midi?
Martin: What’s a midi?
“Midi” là gì nhỉ?
Bartender: It’s just a larger glass.
Chỉ là một cái ly lớn hơn thôi.
Martin: I’ll have a midi then, please.
Vậy thì cho tôi một midi nhé!
Bartender: There you go.
Đây ạ.
Martin: Thank you.
Cảm ơn.
Dialogue 2: Meeting a new friend – Gặp gỡ một người bạn mới [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]
Tony: Hi, can I join you for a drink?
Xin chào, tôi có thể cùng uống với anh không?
Martin: Yes, please do.
Vâng, xin mời.
Tony: My name’s Tony. And you?
Tên tôi là Tony. Còn anh?
Martin: I’m Martin. Pleased to meet you. Are you here for business or for pleasure?
Tôi là Martin. Rất vui được gặp anh. Anh đến đây công tác hay đi nghỉ?
Tony: Business. I’m here with a colleague of mine. We have a conference tomorrow.
Đi công tác. Tôi đến đây với một đồng nghiệp của tôi. Ngày mai chúng tôi dự một hội nghị.
Martin: Will you have any time for sightseeing?
Anh có thời gian để đi ngắm cảnh không?
Tony: A little, but we come here quite often, so Pve seen many of the tourist attractions already.
Chỉ chút ít thôi, nhưng chúng tôi thường hay đến đây, vì thế tôi đã đi tham quan được nhiều điểm du lịch ở đây rồi.
Martin: I’ve come here on business before, too, but I didn’t stay very long and I had no time for sightseeing. This time I’m only here for a holiday.
Trước đây tôi cũng đã đến đây công tác, nhưng tôi không ở lâu và không có thời gian để tham quan. Lần này tôi đến đây để đi nghỉ.
Tony: Ah, well, you should enjoy it.
À vâng, anh nên tận hưởng kỳ nghỉ này.
Martin: Well, I hope so.
Vâng, tôi cũng mong thế.
Martin: When did you arrive?
Anh đã đến đây khi nào?
Tony: Early this afternoon. And you?
Đầu buổi chiều này. Còn anh bạn?
Martin: I’ve only just arrived myself.
Tôi chỉ vừa mới đến đây thôi.
Tony: Are you planning on staying long?
Anh có dự định ở lâu không?
Martin: Oh, I’m here for a week. How about you?
Ồ, tôi ở đây một tuần. Còn anh thì sao?
Tony: Just a couple of nights.
Chỉ hai đêm thôi.
Martin: Oh, that’s too bad. It must be very tiring for you.
Ồ, tiếc thật. Chắc là anh sẽ rất mệt.
Tony: A little, but I’m used to it. Are you traveling alone?
Chút ít thôi, nhưng tôi đã quen rồi. Anh đi du lịch một mình à?
Martin: Yes. Unfortunately, my girlfriend has work commitments, so she couldn’t make it.
Vâng. Rủi thay, bạn gái tôi bận công việc nên cô ấy không thể đi được.
Tony: Well, just try to stay out of trouble.
Ồ, thế thì chẳng có gì là vui cả.
Dialogue 3: Souvenirs – Quà lưu niệm [Bấm vào để xem chi tiết đối thoại]
Martin: So, do you normally go shopping while you’re over here?
Vậy anh có thường đi mua sắm khi anh ở đây không?
Tony: I try to avoid it, I do not enjoy shopping. I will have to buy some souvenirs for my kids, though.
Tôi cố tránh việc đó, tôi không thích đi mua sắm. Mặc dù vậy, tôi cũng phải mua vài món quá lưu niệm cho các con của tôi.
Martin: What are the best souvenirs to buy in Australia?
Ở Úc mua những món quà lưu niệm nào là tốt nhất?
Tony: Well, Australia is well-known for its wildlife. There are a lot of things with kangaroos and koalas on them.
À, nước Úc nổi tiếng về động vật hoang dã. Có nhiều thứ có hình kang–gu-ru và gấu túi.
Martin: Anything else?
Còn gì nữa không?
Tony: Aboriginal art is really good. There are lots of things with. Aboriginal art decorated on them.
Nghệ thuật của thổ dân rất hay. Có nhiều thứ được trang trí bằng nghệ thuật của thổ dân.
Martin: Yeah. I’ll look out for that.
Vâng. Tôi sẽ để ý cái đó xem.
Tony: Then of course, there is the famous didgeridoo.
Vậy chắc chắn là có đàn didgeridoo nổi tiếng.
Martin: Oh, the aboriginal musical instrument. Have you ever played it before?
Ồ, nhạc khí của thổ dân. Anh đã từng chơi nó trước đây chưa?
Tony: Yes, it’s harder than it looks.
Rồi, nhìn thấy vậy chứ chơi khó hơn.
Martin: Well, I’ll have to try it while I’m here.
Vậy thì tôi phải thử no trong lúc đang ở đây.
Tony: Good luck!
Chúc may mắn!
Martin: Well, I’m afraid I have to go to bed now.
Àh, tôi nghĩ là tôi phả đi ngủ ngay đây.
Tony: I should, too. I have to work in the morning.
Tôi cũng nên đi ngủ thôi. Tôi phải làm việc vào sáng mai.
Martin: Thank for the company. Hope to see you again.
Cảm ơn vì đã được làm bạn cùng anh. Hy vọng được gặp lại anh.
Tony: Maybe. Have a good night’s sleep and enjoy your sightseeing tomorrow.
Có lẽ thế. Chúc anh ngon giấc và ngày mai đi tham quan vui vẻ nhé!
Martin: Thank you, I will. Good night.
Nhất định vậy, cảm ơn anh. Chúc anh ngủ ngon.
Tony: Good night.
Chúc ngủ ngon.
* NEW WORDS:
– Bar: quán rượu
– Drink: đồ uống
– State: bang
– Produce: sản xuất
– Join: tham gia, cùng làm cái gì
– Business: đi công tác
– Pleasure: đi nghỉ
– Colleague: đồng nghiệp
– Conference: hội nghị
– Sightseeing: ngắm cảnh
– Quite: khá, tương đối
– Plan: kế hoạch
– Plan on st: kế hoạch làm gì?
– Unfortunately: khong may, rui thay
– Go shopping: đi mua sắm
– Avoid st/doing st: tránh cái gì/ làm cái gì
– Souvenirs: quà lưu niệm
– Kid: con cái, trẻ em
– Well-known: nổi tiếng
– To be well-known for st: nổi tiếng về cái gì
– Wildlife: động vật hoang dã
– Kangaroo: chuột túi
– Koala: gấu túi
– Aboriginal art: nghệ thuật của thổ dân
– Decorate: trang trí
– Musical instrument: nhạc cụ
– Hard: khó
– Go to bed: đi ngủ
* USEFUL SENTENCES:
1. Excuse me. Can I order a drink, please?
2. What can I get for you?
3. I’ll have a Toey’s, please.
4. Would you like a glass or a midi?
5. Hi, can I join you for a drink?
6. Pleased to meet you. Are you here for business or for pleasure?
7. I’m here with a colleague of mine. Wc have a conference
8. Do you normally go shopping while you’re over there?
9. What are the best souvenirs to buy in Australia?
10. Well, Australia is well-known for its wildlife.
11. There are lots of things with Aboriginal art decorated on them.
12. Thanks for the company. I lope to see you again.
13. Have a good night’s sleep and enjoy your sightseeing tomorrow.
* EXPANSION:
A: What would you like to drink? We’ve a great variety of wines. Which kind of them do you prefer?
Ông muốn uống gì vậy?Chúng tôi có rất nhiều loại rượu khác nhau. Ông thích loại nào hơn vậy?
B: Let me have a cup of brandy with soda water on the rocks.
Cho tôi một tách brandy với soda có đá.
A: Yes, sir. Anything else?
Vâng thưa ông. Còn gì khác nữa không ạ.
B: What sort of beer do you have?
Anh có loại bia nào?
A: We’ve Qingdou Beer, Shanghai Beer and Tientan Beer. Perhaps They are too mild for you. Would you care for somelhing a little stronger? May I suggest a sweet Martini Cocktail?
Chúng tôi có bia Quingdou, bia Thượng Hải và bia Tientan.Có thể chúng quá nhẹ đối với ông. Ông có muốn dùng một loại hơi nặng một chút không? Tôi có thể đề nghị một ly cốc tai Martini pha không?
B: That’s wonderful.
Tuyệt lắm
A: Here is your drink, sir.
Đồ uống của ông đây thưa ông.
B: (after tasting it) Oh, it’s quite good… Today I’d like to try something typical Chinese, too.
(Sau khi nếm thử) Ồ được lắm…Hôm nay tôi cũng muốn thử một cái gì đó đặc trưng của Trung Quốc.
A: You mean something like Maotai, don’t you?
Ý ông muốn nói đến một cái gì đó giống rượu Mao Đài phải không?
B: Have you had anything other than Maotai here?
Anh có gì khác hơn Mao Đài ở đây không?
A: Yes, we have Bamboo-leaf green wine, Tequ, Fenjiu and Xifong wine here.
Vâng, chúng tôi có rượu xanh lá tre, rượu vang Tequ, Fenjiu và Xifong.
B: What else?
Còn gì khác nữa không?
A: Yes. If you prefer something milder, there is Shaoxing rice wine. It’s a real Chinese speciality in South China.
Vâng. Nếu ông thích cái gì đó dịu hơn, thì có rượu gáo Shaoxing. Đó là đặc sản thật sự của Trung Quốc tại miền Nam Trung Quốc.
B: Which would you say is the best?
Anh cho rằng loại nào là ngon nhất?
A: I should say our Panda Cocktail.
Tôi cho rằng là cốc tai Gấu trúc của chúng tôi.
B: Panda cocktail?
Cốc tai Gấu trúc ư?
A: Right. It’s a mixture of real Chinese ingredients.
Đúng vậy. Nó là sự pha trộn các thành phần Trung Quốc thật sự.
B: How interesting! I might as well try it.
Thú vị làm sao! Tôi phải thử nó thôi.
A: I’d like to buy some gifts of this trip to China for my friend in the United States. What would you suggest?
Tôi muốn mua một vài món quà trong chuyến đi đến Trung Quốc này cho bạn tôi ở Mỹ. Cô khuyên tôi nên mua gì?
B: Perhaps you’d like to buy some typical Chinese souvenirs. How about these fans? They can make wonderful gifts and quite easy to carry.
Có lẽ bà muốn mua một vài món đồ lưu niệm Trung Quốc đặc trưng. Những cái quạt này có được không? Chúng có thể làm thành những món quà tuyệt vời và rất dễ mang theo.
A: Let me have a look. Ah, they’ve got a lovely scent.
Cho tôi xem. À, chúng có mùi thơm dễ chịu quá.
B: They are sandalwood fans which are made of sandalwood. And these are made of Chinese little leaf boxwood with scent sprayed on. Those made of sandalwood are much more expensive.
Chúng là những chiếc quạt làm từ gỗ đàn hương. Và những chiếc quạt này được làm từ gỗ hoàng hương lá nhỏ của Trung Quốc, được xịt hương thơm lên nó. Những chiếc quạt làm bằng gỗ đàn hương đó mắc hơn rất nhiều.
A: Where are these fans made?
Những chiếc quạt này được làm ở đâu?
B: Actually, they are products of Suzhou which is famous for its fans. There are many kinds of fans, but the sandalwood fans are the most famous.
Thật ra chúng là sản phẩm của Tô Châu nổi tiếng về quạt. Có nhiều loại quạt nhưng quạt đàn hương là nổi tiếng nhất.
A: Suzhou! I know it. Wc have been there. And these fans are really very delicate. I’ll take two sandalwood fans.
Tô Châu à! Tối biết chỗ đó. Chúng tôi đã tới đó rồi. Và những chiếc quạt này thực sự rất tinh xảo. Tôi sẽ lấy hai chiếc quạt đàn hương.
B: OK. Anything else?
Vâng. Bà có muốn mua gì khác nữa không?
A: I’d like to buy some embroidered tablecloths, too. Would you please show me some?
Tôi cũng muốn mua một số khăn thêu trải bàn nữa. Vui lòng cho tôi xem vài tấm đi.
B: Yes, we have linen tablecloths, figured Dacron tablecloths and brocade tablecloths. Which ones do you prefer?
Vâng, chúng tôi có khăn trải bàn vải lanh, khăn trải bàn vải terylene có hình vẽ và khăn trải bàn gấm thêu kim tuyến. Bà thích loại nào hơn?
A: The linen ones.
Khăn trải bàn vải lanh.
B: Look, the needleword is so fine.
Nhìn xem, đường thêu rất đẹp.
A: Yes, I’ll take two of them. Wrap them for me.
Vâng, tôi sẽ lấy hai tấm. Xin hãy gói lại cho tôi.
B: Sure.
Vâng.
A: Thank you very much.
Cảm ơn cô rất nhiều.