Tiếng anh du lịch – Phần 4: At the Hotel

Học Trực Tuyến: AT THE HOTEL – Tại Khách Sạn

Dialogue 1: Reception Desk – Tại bàn lễ tân [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]

Receptionist: Good evening, sir.
Xin chào ông.

Martin: Evening. I’d like to check-in, please.
Xin chào. Tôi muốn làm thủ tục nhận phòng

Receptionist: Certainly, sir. Do you have a reservation?
Vâng, thưa ông. Ông có đặt phòng trước không?

Martin: Yes, it’s in the name of Martin Andrew White.
Có, tên là Martin Andrew White.

Receptionist: That’s right. You’ve booked a room with a view of the harbor. Can you please sign your name in the registretion book?
Đúng rồi. Ông đã đặt trước một phòng nhìn ra cảng. Xin ông vui lòng ký tên vào sổ đăng ký.

Receptionist: Here is your key card. You are in room number one-zero-zero-four. It’s on the 30th floor. You’ll have a great view of the harbor from there.
Thẻ chìa khóa của ông đây. Ông ở phòng 1004. Nó nằm ở tầng 30. Từ đây, ông có thể ngắm cảng.

Martin: Thanks. Where can I get something to eat?
Cảm ơn. Tôi có thể kiếm chút gì đó để ăn ở đâu?

Receptionist: Our restaurant is located on the third floor. Dinner is served from seven.
Nhà hàng chúng tôi ở tầng 3. Bữa ăn tối được phục vụ từ 7 giờ.

Martin: Great. What time is breakfast served in the morning?
Tuyệt lắm. Vậy bữa sáng được phục vụ lúc mấy giờ.

Receptionist: Breakfast is served between six and ten.
Bữa sáng được phục vụ từ 6 giờ đến 10 giờ.

Martin: OK. Thank you for your help.
Được rồi. Cảm ơn cô đã giúp đỡ.

Receptionist: You’re very welcome. sir. I`ll just call a bellboy to show you to your room. I hope you enjoy your stay.
Không có gì thưa ông. Tôi sẽ gọi nhân viên phục vụ đưa ông lên phòng. Tôi mong là ông ở đây vui vẻ.

Dialogue 2: Asking about local information – Hỏi về thông tin địa phương [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]

Martin: Is there anything interesting to see nearby?
Ở gần đây, có cái gì thú vị để xem không?

Bellboy: Yes, the hotel is in an area called “The Rocks”. It’s the oldest part of the city. There are many cafés and restaurants nearby.
Có, khách sạn này nằm ở khu vực, được gọi là “The Rocks”. Nó là khu cổ nhất của thành phố. Có rất nhiều quán cafe và nhà hàng ở đây.

Martin: Are there any shops in the area?
Có cửa hàng nào ở khu này không?

Bellboy: There are a few small craft shops and we have a morning market every Saturday and Sunday.
Có một vài cửa hàng lưu niệm nhỏ và chúng tôi có họp chợ vào mỗi sáng thứ bảy và chủ nhật.

Martin: The morning market sounds interesting. Are there many stalls?
Chợ buổi sáng nghe thú vị nhỉ. Có nhiều gian hàng không?

Bellboy: Yes, it’s very big. You can buy souvenirs, handicrafts, jewelry, clothes. It’s very good.
Có, chợ rất lớn. Ông có thể mua quá lưu niệm, đồ thủ công, trang sức, quần áo. Nó rất được.

Martin: Where are the other shops?
Vậy những cửa hàng khác ở đâu?

Bellboy: Most of the shops are up in the city centre. It’s a short walk away.
Phần lớn các cửa hàng đều nằm ở trung tâm thành phố. Chỉ cần đi bộ một quãng ngắn là tới.

Martin: And the harbor is nearby, too, isn’t it?
Và cảng cũng gần đây phải không?

Bellboy: That’s right. You’ll have a good view of it from your bedroom window.
Đúng vậy. Ông có thể ngắm rõ nó từ cửa sổ phòng ngủ của ông.

New words (Từ mới)

Check-in: Làm thủ tục nhận phòng, lên máy bay
Sign:
Signature: chữ ký
Registration book: sổ đăng ký
Key card: thẻ chìa khóa
Locate: tọa lạc, ở vị trí
To be located in/ on/ at : nằm, tọa lạc
Serve: phục vụ
Bellboy: người phục vụ

Useful sentences (Những câu bổ ích)

1. I’d like to check-in, please.
2. Do you have a reservation?
3. Can you please sign your name in the registration book?
4. Where can I get something to eat?
5. Our restaurant is located on the third floor. Dinner is served from seven.
6. What time is breakfast served in the morning?
7. You’re very welcome, sir.

Expansion (Mở rộng)

R: Welcome to Apollo. What can I do for you?
Chào mừng anh chị đến với khách sạn Apolo. Anh chị cần gì ạ.

A: We want a double room.
Chúng tôi cần một phòng đôi.

R: We have a very nice room with a view of the city for you. Are you interested?
Chúng tôi hiện có một phòng rộng đẹp nhìn ra cảnh thành phố cho anh chị. Anh chị có thích không?

A: You bet. Can we have a look at the room?
Vậy à. Chúng tôi có thể xem phòng được không?

R: Follow me, please. I know you’ll love it. Are you Japanese or Chinese?
Vui lòng đi theo tôi. Tôi tin anh chị sẽ rất thích nó. Anh chị là người Nhật Bản hay là người Trung Quốc.

A: We are Chinese.
Chúng tôi là người Trung Quốc.

R: You’ve come to the right place. There are many other young people here from all over the world. Hawaii is very popular with people of all ages, especially young people.
Anh chị đã đến đúng nơi rồi. Có rất nhiều nam nữ thanh niên từ khắp nơi trên thế giới đến đây. Hawaii được mọi người ở mọi lứa tuổi ưa thích, nhất là giới trẻ.

A: Glad to hear that.
Rất vui khi nghe được điều này.

R: Here is the room I recommended. A nice young couple like you have just checked out of it. You’re lucky.
Đây là căn phòng tôi đã giới thiệu. Một đôi nam nữ xinh đẹp như anh chị vừa mới trả phòng. Anh chị thật là may mắn.

A: How much do you charge for a night?
Anh tính một đêm giá bao nhiêu?

R: 50 US dollars. And we serve three meals a day. Here’s a list of the times, and here’s a menu for each meal.
50 đô là Mỹ. Chúng tôi phục vụ 3 bữa ăn một ngày. Đây là danh sách giờ ăn và đây là thực đơn của mỗi bữa ăn.

B: That’s really a good price. I like the atmosphere here. How do you like it, dear?
Giá cả thật sự được đấy. Tôi thích bầu không khí ở đây. Em à, em thấy phòng này thế nào?

A: Just fine.
Tốt.

R: Compared with large-size hotels, we aren’t as deluxe. But you’l1 feel as if living at home.
So với các khách sạn tầm cỡ thì chúng tôi không sang trọng bằng. Nhưng anh chị sẽ cảm thấy như mình đang sống ở nhà.

Cùng chuyên mục