Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.Hồ Chí Minh (SPK)
- Địa chỉ: Số 1 Võ Văn Ngân, Q.Thủ Đức
- Điện thoại: 38961333
- Email: ic@hcmute.edu.vn
- Website: www.hcmute.edu.vn
Giới thiệu
Hệ Đại học thi khối A, B, D1, V:
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Khối V thi: Toán; Lý; Vẽ trang trí màu (hệ số 2).
- Khối D1 thi: Văn; Toán; Anh văn (hệ số 2).
- Trong 3.850 chỉ tiêu đại học khối A, B, D1, V có: 100 chỉ tiêu hệ chính qui địa phương.
- Chỉ tiêu hệ cử tuyển: 30
- Số chỗ trong ký túc xá: 150
Hệ Đại học liên thông thi khối K
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi: 01 và 02/08/2011.
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã tốt nghiệp Cao đẳng ngành tương ứng
+ Ngành 120: Môn thi: Toán, Lý, Lý thuyết mạch.
+ Ngành 121:Môn thi: Toán, Lý, Cung cấp điện.
+ Ngành 122: Môn thi: Toán, Lý, Cơ sở công nghệ chế tạo máy.
+ Ngành 123: Môn thi: Toán, Lý, Lý thuyết Ô tô.
+ Ngành 124: Môn thi: Toán, Lý, Công nghệ may.
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng nghề bậc 3/7 và bằng tú tài, bằng trung cấp nghề, hoặc có bằng TCCN phù hợp với ngành dự thi.
+ Các ngành 130, 131: Môn thi: Toán, Lý, Kỹ thuật điện.
+ Ngành 132: Môn thi: Toán, Lý, Vẽ kỹ thuật.
+ Ngành 133: Môn thi: Toán, Lý, Nguyên lý động cơ đốt trong
+ Ngành 134: Môn thi: Toán, Lý, Kỹ thuật may.
+ Ngành 135: Môn thi: Toán, Lý, Kỹ thuật nhiệt.
Trình độ Cao đẳng: Không tổ chức thi tuyển, mà xét tuyển NV2 theo kết quả thi đại học năm 2011 của những thí sinh đã dự thi khối A vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT, thời gian nộp hồ sơ xét tuyển theo qui định của của Bộ GD&ĐT.
Xem thêm chi tiết về
- Mục tiêu đào tạo;
- Chuẩn đầu ra: kiến thức, kỹ năng, thái độ, vị trí và khả năng công tác, khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp;
- Kế hoạch đào tạo;
- Mô tả tóm tắt các môn học
của các ngành trên trang Web, địa chỉ: http://www.hcmute.edu.vn/tuyensinh
Các ngành đào tạo đại học |
THI KHỐI A, B, D1, V |
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Gồm các chuyên ngành Kĩ thuật điện, điện tử; Công nghệ điện tử, viễn thông) |
- Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp) |
- Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử |
- Công nghệ chế tạo máy (gồm các chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy, Thiết kế máy) |
- Sư phạm kỹ thuật cơ khí |
- Kỹ thuật công nghiệp |
- Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử, Cơ kĩ thuật) |
- Sư phạm kỹ thuật cơ điện tử |
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Công nghệ tự động) |
- Công nghệ kỹ thuật ôtô (Cơ khí động lực) |
- Sư phạm kĩ thuật ô tô |
- Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Kĩ thuật Nhiệt – Điện lạnh) |
- Sư phạm kỹ thuật nhiệt |
- Công nghệ in |
- Công nghệ thông tin |
- Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin |
- Công nghệ may |
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
- Sư phạm kỹ thuật xây dựng |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường |
- Công nghệ kỹ thuật máy tính |
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
- Quản lý công nghiệp |
- Công nghệ thực phẩm |
- Kế toán |
- Kinh tế gia đình (Kĩ thuật nữ công) |
- Thiết kế thời trang |
- Sư phạm tiếng Anh (Tiếng Anh) |
|
* Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp Cao đẳng ngành tương ứng |
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Kĩ thuật điện – điện tử) |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp) |
- Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy) |
- Công nghệ kỹ thuật ôtô (Cơ khí động lực) |
- Công nghệ may |
* Đối tượng: Thí sinh đã có bằng nghề bậc 3/7 và bằng tú tài, trung cấp nghề, hoặc bằng TCCN phù hợp với ngành dự thi |
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Kĩ thuật điện – điện tử) |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp) |
- Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy) |
- Công nghệ kỹ thuật ôtô (Cơ khí động lực) |
- Công nghệ may |
- Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Kĩ thuật nhiệt điện lạnh) |
|
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Kĩ thuật điện – điện tử) |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp) |
- Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy) |
- Công nghệ kỹ thuật ôtô (Cơ khí động lực) |
- Công nghệ may |