• Địa chỉ: 102 Phùng Hưng,Huế
  • Điện thoại: 054.3522535
  • Email:
  • Website: www.husc.edu.vn

Giới thiệu

Đại học Huế có 7 trường đại học thành viên, 3 khoa trực thuộc và 1 phân hiệu là: Trường ĐH Khoa học (DHT), Trường ĐH Sư phạm (DHS), Trường ĐH Y Dược (DHY), Trường ĐH Nông Lâm (DHL), Trường ĐH Nghệ thuật (DHN), Trường ĐH Kinh tế (DHK), Trường ĐH Ngoại ngữ (DHF), Khoa Giáo dục Thể chất (DHC), Khoa Du lịch (DHD), Khoa Luật (DHA) và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ).

 

- Trong 9.750 chỉ tiêu đại học có 910 chỉ tiêu liên kết đào tạo theo địa chỉ sử dụng.
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Đại học Huế tổ chức một HĐTS chung để tuyển sinh cho tất cả các trường thành viên, khoa trực thuộc và phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
- Năm học 2011-2012, các Trường ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế, ĐH Y Dược, ĐH Nông Lâm tiếp tục liên kết đào tạo đại học chính quy với các địa phương (xem ở mục Liên kết đào tạo).

 

- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng các khối V, H, M, T có các môn thi như sau:
+ Khối V: Toán, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật (điểm môn Vẽ Mĩ thuật hệ số 2);
+ Khối H: Văn (đề thi khối C), Năng khiếu (tuỳ theo ngành học); điểm môn năng khiếu hệ số 2;
+ Khối M: Văn,Toán (đề thi khối D), Năng khiếu (Đọc, Kể diễn cảm và Hát); điểm môn năng khiếu hệ số 1;
+ Khối T: Sinh,Toán (đề thi khối B), Năng khiếu (Gập thân trên thang dóng, Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m); điểm môn năng khiếu hệ số 2.

 

- Thi vào các ngành có thi môn năng khiếu không phải qua sơ tuyển, thí sinh phải dự thi đầy đủ các phần trong môn năng khiếu của khối thi.
- Đối với môn Vẽ Mĩ thuật (khối V), các môn thi năng khiếu (khối H) phải đạt 5 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) mới được xét tuyển.
- Các ngành có thi môn năng khiếu (khối V, H, M, T) không xét tuyển nguyện vọng 2, 3.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các ngành SP Thể chất-GD quốc phòng, SP Giáo dục thể chất: Yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên. Thí sinh không đạt yêu cầu về thể hình sẽ không được dự thi.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Số chỗ ở trong KTX: 3000 chỗ ở cho khoá TS 2011.

 

- Năm học 2011-2012, Đại học Huế giao cho Trường đại học Sư phạm tiếp tục:
+ Đào tạo ngành Vật lí theo chương trình tiên tiến của Trường đại học Virginia Hoa kỳ, giảng dạy bằng tiếng Anh. Chỉ tiêu dự kiến tuyển lớp này là 30 sinh viên. Thí sinh phải qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh để xét tuyển.
+ Đào tạo chương trình kĩ sư liên kết với Trường đại học kĩ sư Val de Loire (Cộng hoà Pháp), đào tạo 2 năm ở Việt Nam, 3 năm ở Pháp, Trường đại học kĩ sư Val de Loire cấp bằng. Chỉ tiêu dự kiến tuyển lớp này là 12 sinh viên.
Hai lớp trên sẽ chọn những thí sinh thi khối A đã trúng tuyển (bất cứ ngành nào, trong cả nước), có điểm thi cao và tự nguyện đăng kí xét tuyển.

 

- Trường đại học Nông Lâm:


+ Chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành từ 50-100 sinh viên. Trường hợp các ngành không đủ số lượng để mở lớp, sinh viên được đăng kí chuyển sang ngành khác cùng nhóm ngành và khối thi.
+ Các ngành đào tạo cao đẳng của Trường ĐH Nông Lâm không tổ chức thi tuyển sinh mà lấy kết quả thi đại học năm 2011 của những thí sinh đã dự thi khối A, B, D1 vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng kí năm 2011 của thí sinh.

 

Các ngành đào tạo đại học:


Nhóm ngành tuyển sinh khối A:
- Công nghiệp và công trình nông thôn
- Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm
Nhóm ngành tuyển sinh cả 2 khối A, B:
- Công nghệ thực phẩm
- Khoa học cây trồng
- Bảo vệ thực vật
- Bảo quản chế biến nông sản
- Khoa học nghề vườn
- Lâm nghiệp
- Chăn nuôi – Thú y
- Thú y
- Nuôi trồng thuỷ sản (có các chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản, Ngư y)
- Nông học
- Khuyến nông và phát triển nông thôn
- Quản lí tài nguyên rừng và môi trường
- Chế biến lâm sản
- Khoa học đất
- Quản lí môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
- Quản lí đất đai (có các chuyên ngành: Quản lí đất đai, Quản lí thị trường bất động sản)
- Phát triển nông thôn


Các ngành đào tạo cao đẳng:


- Trồng trọt
- Chăn nuôi – Thú y
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Quản lí đất đai
- Công nghiệp và công trình nông thôn

Xem thêm