Sáng 16.5, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bốtỷ lệ chọi theo ngành. Tổng hồ sơ thí sinh đăng ký dự thi vào trường năm nay tăng hơn 5.000 so với năm ngoái (22.521 hồ sơ năm 2013 so với 17.209 hồ sơ năm 2012).
Trong khi tổng chỉ tiêu ở mức tương đương nên tỷ lệ chọi nhiều ngành tăng lên. Đáng chú ý nhất, các ngành năm trước tỷ lệ chọi dưới 1/1 thì năm nay đã tăng hơn gấp đôi.
Chẳng hạn, ngành ngôn ngữ Pháp tăng từ 1/0,7 lên 1/1,7; quốc tế học từ 1/0,8 lên 1/2,5; sư phạm song ngữ Nga – Anh từ 1/0,9 lên 1/3,5; văn học từ 1/0,6 lên 1/1,4…
Hai ngành có tỷ lệ chọi cao nhất trường vẫn là giáo dục tiểu học với 1/24 và giáo dục mầm non với 1/12,7.
Tỉ lệ chọi Đai học Sư phạm Tp.HCM năm 2013
|
Tỉ lệ chọi Đại học Sư phạm năm 2012
TrườngĐH Sư phạm TP.HCM:
Thạc sĩ Tạ Quang Lâm – quyền trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Sư Phạm TP.HCM cho biết tổng hồ sơ ĐKDT vào trường là hơn 17.200, không nhiều biến động so với năm 2011.
Thống kê theo ngành cho thấy, ngành giáo dục tiểu học có số lượng thí sinh dự thi nhiều nhất đồng thời là ngành có tỷ lệ chọi cao nhất. Trong khi đó, các ngành khối ngoại ngữ có khá ít thí sinh ĐKDT, nhiều ngành số ĐKDT còn ít hơn cả chỉ tiêu.
Tỷ lệ chọi cụ thể theo ngành như sau:
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM |
ĐKDT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ chọi |
SP Toán học |
1465 |
150 |
9.8 |
SP Vật lý |
893 |
150 |
6 |
SP Tin học |
224 |
120 |
1.9 |
SP Hóa học |
912 |
130 |
7 |
SP Sinh học |
625 |
100 |
6.3 |
SP Ngữ văn |
1487 |
150 |
9.9 |
SP Lịch sử |
584 |
130 |
4.5 |
SP Địa lý |
863 |
130 |
6.6 |
GD Chính trị |
141 |
100 |
1.4 |
Quản lý giáo dục |
365 |
80 |
4.6 |
GD Quốc phòng – An ninh |
12 |
120 |
0.1 |
SP tiếng Anh |
1171 |
120 |
9.8 |
SP tiếng Nga |
36 |
40 |
0.9 |
SP tiếng Pháp |
36 |
60 |
0.6 |
SP tiếng Trung |
39 |
40 |
1 |
GD tiểu học |
3877 |
150 |
26 |
GD Mầm non |
1271 |
150 |
8.5 |
GD thể chất |
408 |
140 |
2.9 |
GD đặc biệt |
102 |
40 |
2.6 |
Ngôn ngữ Anh |
492 |
120 |
4.1 |
Ngôn ngữ Nga |
28 |
60 |
0.5 |
Ngôn ngữ Pháp |
41 |
60 |
0.7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
108 |
120 |
0.9 |
Ngôn ngữ Nhật |
198 |
120 |
1.7 |
Công nghệ thông tin |
269 |
150 |
1.8 |
Vật ký học |
84 |
120 |
0.7 |
Hóa học |
547 |
120 |
4.6 |
Văn học |
71 |
120 |
0.6 |
Việt Nam học |
157 |
80 |
2 |
Quốc tế học |
87 |
110 |
0.8 |
Tâm lý học |
616 |
120 |
5.1 |
Tỷ lệ chọi Đại học Sư phạm Tp.HCM năm 2011:
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
Hồ sơ ĐK |
“Tỉ lệ chọi” |
SPToán học |
150 |
1377 |
1/9,18 |
SP Tin học |
100 |
257 |
1/2,57 |
SP Vật lý |
120 |
863 |
1/7,19 |
SP Hóa |
120 |
994 |
1/8,3 |
SP Sinh |
100 |
1082 |
1/10,8 |
SP Ngữ văn |
150 |
1365 |
1/9 |
SP Lịch sử |
120 |
527 |
1/4,4 |
SP Địa lý |
120 |
766 |
1/6,4 |
GD Chính trị |
100 |
122 |
1/1,2 |
Sử -GDQP |
60 |
72 |
1/1,2 |
QLGD |
60 |
275 |
1/4,6 |
SPtiếng Anh |
120 |
940 |
1/7,8 |
SP song ngữ Nga-Anh |
40 |
24 |
1/0,6 |
SP tiếng Pháp |
40 |
37 |
1/0,9 |
SP tiếng Trung Quốc |
40 |
45 |
1/1,1 |
GD Tiểu học |
130 |
3260 |
1/25 |
GD Mầm non |
130 |
1302 |
1/10 |
GDThể chất |
130 |
442 |
1/3,4 |
GD Đặc biệt |
40 |
82 |
1/2 |
CNthông tin |
150 |
207 |
1/1,4 |
Vật lý học |
110 |
84 |
1/0,8 |
Hóa học |
120 |
387 |
1/3,2 |
Văn học |
50 |
98 |
1/0,98 |
Việt Nam học |
60 |
164 |
1/2,7 |
Quốc tế học |
60 |
262 |
1/4,4 |
Tâm lý học |
40 |
261 |
1/6,5 |
Ngôn ngữ Anh |
140 |
549 |
1/3,9 |
Ngôn ngữ Nga |
50 |
8 |
1/0,2 |
Ngôn ngữ Pháp |
50 |
54 |
1/1,1 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
110 |
93 |
1/0,9 |
Ngôn ngữ Nhật |
60 |
108 |
1/2,7 |
(Theo kenhtuyensinh)