(Hiếu học). Kết quả khảo sát trên 3.000 thông tin tuyển dụng cho thấy nhóm ngành học có nhiều vị trí tuyển dụng nhất là kinh tế – QTKD với 23,6%. Kế đến là kế toán – kiểm toán, ngoại ngữ, điện – điện tử và du lịch – nhà hàng – khách sạn.
Nơi đào tạo
Trong số khoảng 420 cơ sở đào tạo với trên 4.200 ngành tuyển sinh thì có trên 100 cơ sở có đào tạo trình độ ĐH và 92 cơ sở đào tạo trình độ CĐ nhóm ngành kinh tế – QTKD.
Ngành QTKD được tuyển sinh, đào tạo theo diện rộng, với tên gọi chung là QTKD hoặc chuyên sâu như kinh tế bưu chính viễn thông, QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch, quản trị doanh nghiệp thương mại, quản trị chất lượng, QTKD bảo hiểm, QTKD bưu chính viễn thông, quản trị du lịch nhà hàng khách sạn… Là một ngành được rất đông thí sinh chọn lựa, QTKD đào tạo cử nhân QTKD có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh… Tại những trường khác nhau, ngành này được đào tạo với các chuyên ngành khác nhau.
Nhóm ngành kinh tế gồm các ngành, chuyên ngành như: kinh tế và quản lý công, kinh tế vận tải, kinh tế quốc tế, kinh tế phát triển, kinh tế chính trị… Cử nhân ngành kinh tế học có thể làm quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp, trung tâm nghiên cứu, các sở hoặc làm việc cho các cơ quan quản lý vĩ mô ở trung ương như các bộ, cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu…
Những phẩm chất và kỹ năng cần thiết
Để thành công trong lĩnh vực kinh tế nói chung và QTKD nói riêng là: nắm vững kiến thức tự nhiên, xã hội, kiến thức kinh doanh; thành thạo ngoại ngữ và tin học; có khát vọng làm giàu chính đáng, đạo đức kinh doanh; tư duy sáng tạo; có năng lực tổ chức và quản lý, tự tin, biết cách khắc phục rủi ro.
Các bạn không nên quá lo lắng về chương trình đào tạo và bằng cấp. Hiện nay với quy định về chương trình khung, cùng một ngành học các trường sẽ có khoảng 65% số môn học là giống nhau (50% giống nhau là do chương trình khung quy định). Phần kiến thức chuyên ngành sẽ do các trường quy định tùy thế mạnh, định hướng phát triển của từng đơn vị.
Theo: TS LÊ THỊ THANH MAI/(TTO).
Bảng so sánh tỷ lệ từ các cơ sở đào tạo ngành QTKD (2009).
Trường ÐH Ngoại thương.
QTKD quốc tế .
Khối A.
Điểm trung bình 16,4.
Điểm chuẩn (2009): 25,0.
Tỷ lệ đạt điểm sàn: 71,3%
Trường ÐH Ngoại thương – cơ sở TP.HCM
QTKD quốc tế
Khối A.
Điểm trung bình 17,3.
Điểm chuẩn (2009): 24,0.
Tỷ lệ đạt điểm sàn: 83,2%
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
QTKD
A
14,1
22,0
66,1%
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM
QTKD
A
13,8
19,5
61,9%
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM
Kinh doanh quốc tế
A
14,4
19,5
66,7%
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM
Kinh doanh bảo hiểm
A
13,8
19,5
57,4%
Khoa Kinh tế (ÐHQG TP.HCM)
QTKD
A
14,0
19,0
67,6%
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM
QTKD
A
10,3
18,5
24,9%
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông –
cơ sở phía Nam
QTKD
A
13,0
18,0
59,9%
Trường ÐH Giao thông vận tải TP.HCM
QTKD
A
12,5
17,5
53,0%
Trường ÐH Ngân hàng TP.HCM
QTKD
A
11,9
17,5
48,6%
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM)
QTKD
A
14,5
17,0
68,0%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng
QTKD
A
10,6
16,0
25,7%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng
Kinh doanh quốc tế
A
11,1
16,0
27,9%
Trường ÐH Cần Thơ
QTKD
A
10,6
16,0
29,1%
Trường ÐH Hoa Sen
QTKD
A
11,3
16,0
28,4%
Học viện Hàng không Việt Nam
QTKD
A
11,7
15,5
38,5%
Trường ÐH Sài Gòn
QTKD
A
10,5
15,5
24,5%
Trường ÐH Mở TP.HCM
QTKD
A
10,1
15,0
19,6%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
QTKD
A
10,2
15,0
23,5%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
QTKD thương mại
A
10,2
15,0
20,2%
Trường ÐH Tài chính – marketing
QTKD
A
10,4
15,0
21,0%
Trường ÐH GTVT – cơ sở TPHCM
QTKD
A
10,4
14,0
23,3%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Kinh doanh nông nghiệp
A
9,6
14,0
21,9%
Trường ÐH Nha Trang
Nhóm ngành Kinh tế – QTKD
A
10,3
14,0
22,1%
Trường ÐH An Giang
QTKD
A
10,0
13,0
19,9%
Trường ÐH Ðồng Tháp
QTKD
A
9,2
13,0
11,0%
Trường ÐH Lạc Hồng
QTKD
A
13,2
13,0
68,4%
Trường ÐH Tiền Giang
QTKD
A
9,4
13,0
11,5%
Trường ÐH Trà Vinh
QTKD
A
8,5
13,0
7,1%
Trường ÐH Ngoại thương
QTKD quốc tế
D1
16,2
23,5
77,8%
Trường ÐH Ngoại thương – (TPHCM)
QTKD quốc tế
D1
17,0
21,0
84,0%
Khoa Kinh tế (ÐHQG TP.HCM)
QTKD
D1
14,4
19,0
69,8%
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM
QTKD
D1
10,1
18,5
22,4%
Trường ÐH Quốc tế (ÐHQG TP.HCM)
QTKD
D1
14,9
17,5
72,0%
Trường ÐH Sài Gòn
QTKD
D1
10,6
17,0
24,7%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng
QTKD
D1
10,1
16,0
18,7%
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng
Kinh doanh quốc tế
D1
11,1
16,0
29,2%
Trường ÐH Cần Thơ
QTKD
D1
9,8
16,0
18,9%
Trường ÐH Hoa Sen
QTKD
D1
11,6
16,0
33,0%
Học viện Hàng không Việt Nam
QTKD
D1
11,9
15,5
41,4%
Trường ÐH Mở TP.HCM
QTKD
D1
10,3
15,0
21,0%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
QTKD
D1
10,4
15,0
22,5%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
QTKD thương mại
D1
10,6
15,0
27,4%
Trường ÐH Tài chính – marketing
QTKD
D1
10,4
15,0
21,9%
Trường ÐH Nông lâm TP.HCM
Kinh doanh nông nghiệp
D1
11,0
14,0
33,3%
Trường ÐH Nha Trang
Nhóm ngành Kinh tế – QTKD
D1
9,8
14,0
17,0%
Trường ÐH An Giang
QTKD
D1
9,4
13,0
13,0%
Trường ÐH Ðồng Tháp
QTKD
D1
9,7
13,0
14,0%
Trường ÐH Lạc Hồng
QTKD
D1
11,8
13,0
48,2%
Trường ÐH Trà Vinh
QTKD
D1
8,7
13,0
6,7%
Trường ÐH Hoa Sen
QTKD
D3
13,4
16,0
57,1%
Trường ÐH Nha Trang
Nhóm ngành Kinh tế – QTKD
D3
12,6
14,0
49,3%
Trường ÐH Ngoại thương – cơ sở TPHCM
QTKD quốc tế
D6
13,3
21,0
60,0%
Bài liên quan:
– Tuyển sinh 2010: Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán.
– Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh & Marketing.
– Chọn trường cho ngành kinh tế trong kỳ tuyển sinh năm nay.