(hieuhoc_hieuhoc.com) Nhiều trường ĐH thông báo chỉ tiêu tuyển sinh năm 2012 vào ngành Sư phạm như: ĐH Sư phạm TPHCM; ĐH Sài Gòn; Trường ĐH Cần thơ; Trường ĐH Giáo dục.
Trường ĐH Sư phạm TPHCM: Tuyển 3.800 chỉ tiêu, trong đó có 2.100 chỉ tiêu hệ sư phạm, gồm: toán học: 150; vật lý: 150, tin học: 120; hóa học: 130; sinh học: 100; ngữ văn: 150; lịch sử: 130; địa lý: 130; giáo dục chính trị: 100; quản lý giáo dục: 80; giáo dục quốc phòng an ninh: 210; tiếng Anh: 120; song ngữ Nga-Anh: 40; tiếng Pháp: 60; tiếng Trung Quốc: 40; giáo dục tiểu học: 150; giáo dục mầm non: 150; giáo dục thể chất: 140; giáo dục đặc biệt: 40.
Hệ cử nhân ngoài sư phạm có 1.300 chỉ tiêu, gồm: ngôn ngữ Anh: 120; ngôn ngữ Nga-Anh: 60; ngôn ngữ Pháp: 60; ngôn ngữ Trung Quốc: 120; ngôn ngữ Nhật Bản: 120; công nghệ thông tin: 150; vật lý học: 120; hóa học: 120; Việt Nam học: 80; văn học: 120; tâm lý học: 120; quốc tế học: 110. Ngoài ra, trường tuyển 400 chỉ tiêu đào tạo giáo viên cho địa phương (đào tạo theo địa chỉ).
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM |
3.800 |
||
Tên ngành |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
Hệ Sư phạm (SP) |
2.100 |
||
SP toán học |
101 |
A |
150 |
SP vật lý |
102 |
A |
150 |
SP tin học |
103 |
A, D1 |
120 |
SP hóa học |
201 |
A |
130 |
SP sinh học |
301 |
B |
100 |
SP ngữ văn |
601 |
C, D1 |
150 |
SP lịch sử |
602 |
C |
130 |
SP địa lý |
603 |
A, C |
130 |
Giáo dục chính trị |
605 |
C, D1 |
100 |
Quản lý giáo dục |
609 |
A,C, D1 |
80 |
GD quốc phòng – an ninh |
610 |
A, C, D1 |
120 |
SP tiếng Anh |
701 |
D1 |
120 |
SP song ngữ Nga -Anh |
702 |
D1, D2 |
40 |
SP tiếng Pháp |
703 |
D1, D3 |
60 |
SP tiếng Trung Quốc |
704 |
D4 |
40 |
Giáo dục tiểu học |
901 |
A, D1 |
150 |
Giáo dục mầm non |
902 |
M |
150 |
Giáo dục thể chất |
903 |
T |
140 |
Giáo dục đặc biệt |
904 |
C, D1, M |
40 |
Hệ cử nhân ngoài Sư phạm |
1.300 |
||
Ngôn ngữ Anh: |
751 |
D1 |
120 |
* Tiếng Anh thương mại |
|||
* Tiếng Anh biên, phiên dịch |
|||
Ngôn ngữ Nga-Anh |
752 |
D1, D2 |
60 |
Ngôn ngữ Pháp: |
753 |
D1, D3 |
60 |
* Tiếng Pháp du lịch |
|||
* Tiếng Pháp biên, phiên dịch |
|||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
754 |
D1, D4 |
120 |
Ngôn ngữ Nhật Bản |
755 |
D1, D4, D6 |
120 |
CN thông tin |
104 |
A, D1 |
150 |
Vật lý học: |
105 |
A |
120 |
* Vật lý nguyên tử |
|||
* Vật lý hạt nhân |
|||
Hóa học: |
106 |
A, B |
120 |
* Hóa vô cơ |
|||
* Hóa hữu cơ |
|||
Văn học |
606 |
C, D1 |
120 |
Việt Nam học: |
607 |
C, D1 |
80 |
Văn hóa – Du lịch |
|||
Quốc tế học |
608 |
C, D1 |
110 |
Tâm lý học |
611 |
C,D1 |
120 |
Trường ĐH Sài Gòn:
Các ngành đào tạo đại học |
Mã ngành |
Khối |
CT |
Khối ngành ngoài sư phạm: |
|||
– Quản lý giáo dục |
D140114 |
A,C,D1 |
40 |
– Giáo dục chính trị |
D140205 |
C,D1 |
30 |
Khối ngành sư phạm: |
|||
– Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M |
70 |
– Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A,D1 |
210 |
– Sư phạm Toán học |
D140209 |
A |
40 |
– Sư phạm Vật lý |
D140211 |
A,A1 |
30 |
– Sư phạm Hóa học |
D140212 |
A |
30 |
– Sư phạm Sinh học |
D140213 |
B |
30 |
– Sư phạm Ngữ văn |
D140217 |
C |
40 |
– Sư phạm Lịch sử |
D140218 |
C |
30 |
– Sư phạm Địa lý |
D140219 |
A,A1,C |
30 |
– Sư phạm Âm nhạc |
D140221 |
N |
65 |
– Sư phạm Mỹ thuật |
D140222 |
H |
65 |
– Sư phạm Tiếng Anh |
D140231 |
D1 |
180 |
Các ngành đào tạo cao đẳng |
2.500 |
||
Khối ngành ngoài sư phạm: |
|||
– Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) |
C220113 |
C,D1 |
120 |
– Tiếng Anh (Thương mại – Du lịch) |
C220201 |
D1 |
120 |
– Khoa học thư viện |
C320202 |
A,B,C,D1 |
40 |
– Lưu trữ học |
C320303 |
C,D1 |
30 |
Khối ngành sư phạm: |
|||
– Giáo dục Mầm non |
C140201 |
M |
250 |
– Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
A,D1 |
240 |
– Giáo dục Công dân |
C140204 |
C |
40 |
– Sư phạm Toán học |
C140209 |
A |
40 |
– Sư phạm Vật lý |
C140211 |
A,A1 |
30 |
– Sư phạm Hóa học |
C140212 |
A |
30 |
– Sư phạm Sinh học |
C140213 |
B |
30 |
– Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp |
C140214 |
A,A1 |
90 |
– Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp |
C140215 |
B |
70 |
– Sư phạm Kinh tế Gia đình |
C140216 |
B |
70 |
– Sư phạm Ngữ văn |
C140217 |
C |
40 |
– Sư phạm Lịch sử |
C140218 |
C |
30 |
– Sư phạm Địa lý |
C140219 |
A,A1,C |
30 |
– Sư phạm Mỹ thuật |
C140222 |
H |
30 |
– Sư phạm Tiếng Anh |
C140231 |
D1 |
90 |
– Các ngành đào tạo sư phạm không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
– Tuyển sinh trong cả nước.
– Bậc ĐH: thi tuyển, ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Bậc CĐ: không tổ chức thi tuyển; xét tuyển từ kết quả thi tuyển sinh đại học năm 2012 của những thí sinh đã dự thi khối A, A1, B, C, D1 vào các trường đại học theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Các ngành C140201 (khối M) và ngành C140222 (khối H) chỉ xét tuyển từ các thí sinh dự thi vào Trường đại học Sài Gòn.
– Khối thi và môn thi:
+ Khối N: Văn (đề thi khối C), Năng khiếu nhạc (hệ số 2).
+ Khối H: Văn (đề thi khối C), Năng khiếu mỹ thuật (hệ số 2).
+ Khối M: Toán, Văn (đề thi khối D), Năng khiếu (hệ số 1).
– Nội dung thi năng khiếu:
+ Năng khiếu Nhạc (khối N): Thẩm âm, Tiết tấu, Thanh nhạc.
+ Năng khiếu Mỹ thuật (khối H): Hình họa chì, Vẽ trang trí màu.
+ Năng khiếu Mầm non (khối M): Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
– Điểm trúng tuyển theo ngành học.
– Ngành Sư phạm Âm nhạc dành 30 chỉ tiêu đào tạo trình độ đại học cho ĐH An Giang, 30 chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng cho CĐSP Kiên Giang và 30 chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng cho CĐ Bến Tre.
– Ngành Sư phạm Mỹ thuật dành 30 chỉ tiêu đào tạo trình độ đại học cho ĐH An Giang và 30 chỉ tiêu đào tạo trình độ cao đẳng cho CĐSP Kiên Giang.
– Đào tạo cho các tỉnh không sử dụng ngân sách thành phố.
>> Xem chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh tất cả các ngành trường ĐH Sài Gòn năm 2012
Trường ĐH Cần thơ:
* Các ngành đào tạo bậc ĐH: |
||
Giáo dục tiểu học |
A, D1 |
|
Giáo dục công dân |
C |
|
Giáo dục thể chất |
T |
|
SP toán học (SP toán học, SP toán – tin học) |
A |
|
SP vật lý (SP vật lý, SP vật lý – tin học, SP vật lý – công nghệ) |
A |
|
SP hóa học |
A, B |
|
SP sinh học (SP sinh học, SP sinh – kỹ thuật nông nghiệp) |
B |
|
SP ngữ văn |
C |
|
SP lịch sử |
C |
|
SP địa lý |
C |
|
SP tiếng Anh |
D1 |
|
SP tiếng Pháp |
D1, D3 |
|
Việt Nam học (hướng dẫn viên du lịch) |
C, D1 |
|
Ngôn ngữ Anh (ngôn ngữ Anh, phiên dịch – biên dịch tiếng Anh) |
D1 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
D1, D3 |
|
Văn học |
C |
|
Kinh tế |
A, D1 |
|
Thông tin học |
D1 |
|
Quản trị kinh doanh |
A, D1 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A, D1 |
|
Marketing |
A, D1 |
|
Kinh doanh quốc tế |
A, D1 |
|
Kinh doanh thương mại |
A, D1 |
|
Tài chính – Ngân hàng (tài chính – ngân hàng, tài chính doanh nghiệp) |
A, D1 |
|
Kế toán (kế toán, kế toán – kiểm toán) |
A, D1 |
|
Luật (luật hành chính, luật tư pháp, luật thương mại) |
A, C |
|
Sinh học (sinh học, vi sinh vật học) |
B |
|
Công nghệ sinh học |
A, B |
|
Hóa học (hóa học, hóa dược) |
A, B |
|
Khoa học môi trường |
A, B |
|
Khoa học đất |
B |
|
Toán ứng dụng |
A |
|
Khoa học máy tính |
A |
|
Truyền thông và mạng máy tính |
A |
|
Kỹ thuật phần mềm |
A |
|
Hệ thống thông tin |
A |
|
Công nghệ thông tin (tin học ứng dụng) |
A |
|
Quản lý công nghiệp |
A |
|
Kỹ thuật cơ khí (cơ khí chế tạo máy, cơ khí chế biến, cơ khí giao thông) |
A |
|
Kỹ thuật cơ – điện tử |
A |
|
Kỹ thuật điện, điện tử |
A |
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
A |
|
Kỹ thuật máy tính |
A |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A |
|
Kỹ thuật hóa học |
A |
|
Kỹ thuật môi trường |
A |
|
Công nghệ thực phẩm |
A |
|
Công nghệ chế biến thủy sản |
A |
|
Kỹ thuật công trình xây dựng |
A |
|
Chăn nuôi |
B |
|
Nông học |
B |
|
Khoa học cây trồng |
B |
|
Bảo vệ thực vật |
B |
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
B |
|
Kinh tế nông nghiệp |
A, D1 |
|
Phát triển nông thôn |
A, B |
|
Nuôi trồng thủy sản |
B |
|
Bệnh học thủy sản |
B |
|
Quản lý nguồn lợi thủy sản |
A, B |
|
Thú y |
B |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A, B |
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A, D1 |
|
Quản lý đất đai |
A |
Trường ĐH Giáo dục: Các ngành đào tạo: SP Toán học, SP Vật lý, SP Hóa học (thi khối A), SP Sinh học (thi khối A, B), SP Ngữ văn, SP Lịch sử (thi C, D1, 2, 3, 4). – Mỗi ngành 50 chỉ tiêu.
* ĐH Sư phạm Hà Nội:
Thông tin chỉ tiêu, mã ngành vào trường như sau:
Tên trường. Ngành học. |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Khối thi |
Tổng chỉ tiêu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI (Số 136 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)37547823 (máy lẻ 216). Các ngành đào tạo trình độ ĐHSP: |
3000 2040 |
|||
– SP Toán học |
SPH |
D140209 |
A |
|
– SP Tin học |
SPH |
D140210 |
A, A1 |
|
– SP Vật lý |
SPH |
D140211 |
A |
|
– SP Hoá học |
SPH |
D140212 |
A |
|
– SP Sinh học |
SPH |
D140213 |
B |
|
– SP Kỹ thuật công nghiệp (gồm các chuyên ngành: SP kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử) |
SPH |
D140214 |
A |
|
– SP Ngữ văn |
SPH |
D140217 |
C, D1,2,3 |
|
– SP Lịch sử |
SPH |
D140218 |
C, D1,2,3 |
|
– SP Địa lý |
SPH |
D140219 |
A, C |
|
– Tâm lý học giáo dục |
SPH |
D310403 |
A,B,D1,2,3 |
|
– Giáo dục chính trị |
SPH |
D140205 |
C,D1,2,3 |
|
– GD Chính trị – GD Quốc phòng |
SPH |
D140205 |
C |
|
– Giáo dục công dân |
SPH |
D140204 |
C,D1,2,3 |
|
– SP Tiếng Anh |
SPH |
D140231 |
D1 |
|
– SP Tiếng Pháp |
SPH |
D140233 |
D1,D3 |
|
– SP Âm nhạc |
SPH |
D140221 |
N |
|
– SP Mỹ thuật |
SPH |
D140222 |
H |
|
– Giáo dục Thể chất |
SPH |
D140206 |
T |
|
– Giáo dục Mầm non |
SPH |
D140201 |
M |
|
– Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh |
SPH |
D140201 |
D1 |
|
– Giáo dục Tiểu học |
SPH |
D140202 |
D1,2,3 |
|
– Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh |
SPH |
D140202 |
D1 |
|
– Giáo dục Đặc biệt |
SPH |
D140203 |
C, D1 |
|
– Quản lí giáo dục |
SPH |
D140114 |
A,C,D1 |
|
– SP Triết học |
SPH |
D310201 |
C, D1,2,3 |
|
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: |
||||
a. Đào tạo trình độ đại học: |
400 |
|||
– Công nghệ thông tin |
SPH |
D480201 |
A,A1 |
|
– Toán học |
SPH |
D460101 |
A |
|
– Sinh học |
SPH |
D420101 |
A, B |
|
– Việt Nam học |
SPH |
D220113 |
C, D1 |
|
– Công tác xã hội |
SPH |
D760101 |
C |
|
– Văn học |
SPH |
D550330 |
C, D1,2,3 |
|
– Tâm lý học |
SPH |
D310401 |
A,B,D1,2,3 |
|
b. Đào tạo trình độ cao đẳng: |
60 |
|||
– Công nghệ thiết bị trường học |
SPH |
C510504 |
A, B |
* Theo quy định mới của Bộ GD-ĐT, mã ngành đào tạo của các trường ĐH và CĐ sẽ thay đổi toàn bộ trong năm 2012.
Mã ngành mới sẽ bao gồm 1 chữ và 6 số thay vì 2-3 số như trước đây. Vì vậy thí sinh cần phải tìm hiểu kỹ thông tin về mã ngành tuyển sinh mới của các trường để tránh bị sai sót, nhầm lẫn trong việc đăng ký hồ sơ dự thi. (hieuhoc_hieuhoc.com) sẽ tiếp tục cập nhật các thông tin liên quan, mời quý phụ huynh và các bạn đón xem).