Tiếng anh thương mại: Bài 9 – Explain how something works – Giải thích cơ cấu hoạt động của một vật nào đó

Học trực tuyến: Explain how something works – Giải thích cơ cấu hoạt động của một vật nào đó

Dialogue [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]

Clive: Can I get you a couple of tea or something?
Tôi lấy cho cô một tách trà nhé?

Sali: No, thanks. I’m fine.
Không cần đâu, cảm ơn.

Clive: Please, have a seat. Sali, you’ve seen the company, you’ve seen our products. what do you think?
Mời cô ngồi. Cô đã thấy công ty và sản phẩm của chúng tôi. Cô nghĩ thế nào?

Sali: You have a wide product range but they’re all dependent on chip technology. I think we may be alble to supply you with some of the necessary secretary but of course we need to talk further about this.
Các anh có sản phẩm tốt nhưng chúng phụ thuộc vào công nghệ chip. Tôi nghĩ chúng tôi có thể cung cấp cho anh khi cần thiết nhưng chúng ta sẽ phải trao đổi nhiều hơn về việc đó.

Clive: Well, thanks for coming in.
Được rồi, cảm ơn vì đã tới.

Sali: This is the most interesting.
Rất đáng giá mà.

Derek: Well, this is the latest prototype.
Đây là mẫu mới nhất.

Phill: How does it work?
Nó hoạt động như thế nào?

Derek: Say something to the boss.
Nói gì với nó đi.

Phill: Like what?
Nói gì nhỉ?

Derek: Anything? There’s a microphone in bosses’ ear and it will recognize certain command. It records what you say and stores it when it hear the trigger word, it plays it back.
Bất cứ điều gì. Có một cái micrô trong lỗ tai của chúng và chúng sẽ nhận dạng lệnh. Chúng thu lại và lưu trữ những gì anh nói và khi nghe những từ ngữ đại diện, chúng sẽ nói lại.

Phill: I’m sorry, could you repeat that? I don’t understand what you mean by trigger word.
Xin lỗi, anh có thể nói lại lần nữa không? Tôi không hiểu ở chỗ từ ngữ đại diện.

Derek: OK, I’ll try to explain it more simply. We can program the boss to say something like “I don’t want problems, I want solution” and we do that like this. You press his nose and that activate the voice recoder then you say the phrase “I don’t want problems, I want solution” then you press the nose again.
Ok, tôi sẽ giải thích đơn giản hơn. Chúng ta lập trình cho con búp bê này nói câu “tôi không muốn rủi ro, tôi muốn giải pháp” và chúng ta làm như thế này. Anh bấm vào mũi và nó sẽ kích hoạt bộ thu âm giọng nói sau đó nói “tôi không muốn rủi ro, tôi muốn giải pháp” và sau đó anh bấm vào mủi nó một lần nữa.

Phill: Why do you do that?
Anh làm như vậy để làm gì?

Derek: You do that in order to stop the recording then you select your trigger word.
Anh làm như vậy để ngừng thu sau đó chọn từ ngữ đại diện.

Phill: What is that?
Đó là gì?

Derek: The trigger word make the boss speak. Everytime he hears that word he will say “I don’t want problems, I want solution”.
Từ ngữ đại diện sẽ làm cho con búp bê hoạt động. Mỗi khi nghe từ ngữ đó, nó sẽ nói “tôi không muốn rủi ro, tôi muốn giải pháp”.

Phill: So, let me clarify this, each time the boss hears the trigger word, he will speak the phrase.
Vậy hãy làm rõ vấn đề này, mỗi lần nghe từ ngữ đại diện, con búp bê này sẽ nói câu đã được thu âm.

Derek: Exactly! So, give him the trigger.
Chính xác! Hãy cho nó từ ngữ đại diện đi.

Phill: Ok, the trigger can be the word “problems”.
Ok, đó sẽ là từ “rủi ro”.

Derek: Fine, say it to its ear.

Hãy nói vào lỗ tai của nó.

Phill: “Problems”.
“Rùi ro”.

Derek: Now, say a sentence with the word “problem” in it.
Bây giờ hãy nói 1 câu có từ “rủi ro” đi.

Phill: Excuse me big boss, I have a problem with the project.
Xin lỗi sếp, dự án có một chút rủi ro.

Big boss: Problems, I don’t want problems, I want solution.
Rủi ro, tôi không muốn rủi ro, tôi muốn giải pháp.

Phill: Brilliant! How do you power it?
Tuyệt vời! Nó sử dụng loại năng lượng gì thế?

Derek: You’ll enjoy this. Light energy. It won’t need new batteries. Both the eyes contain photosensitive cells which absords the solar energy. These cells and the power promoter located here on each arm. Now everybody knows if you have this kind of configuration there is a Derek.
Anh sẽ thích nó đó. Năng lượng ánh sáng. Nó không xài pin. Hai con mắt có chứa bộ phận cảm quang có thể hấp thụ năng lượng mặt trời. Những bộ phận đó được đặt ở hai cánh tay. Bây giờ thì mọi người đã biết nếu cần giải thích những vấn đề này thì đã có Derek đây.

Edward: Would you mind explaining in a another way?
Anh có thể giải thích theo một cách khác không?

Derek: Sorry, I’ll keep it simple. The important thing is that this is a major breakthrough. All the toys will represent the very latest in technology.
Xin lỗi, tôi sẽ giải thích đơn giản hơn. Điều quan trọng là đột phá. Tất cả đồ chơi của chúng ta sẽ đại diện cho công nghệ mới nhất.

Phill: I can see that It’s very impressive.
Tôi thấy chúng rất ấn tượng.

Edward: Thanks Derek.
Cảm ơn Derek.

Phill: Thanks for demonstration.
Cảm ơn vì đã giải thích.

New words:
– Prototype (n): mẫu đầu tiên
– Recognize (v): nhận ra
– Command (n): mệnh lệnh
– Trigger (n): nút bấm (trong máy ảnh)
– Activate (v): kích hoạt
– Clarify (v): làm rõ ràng
– Brilliant (adj): sáng láng, nổi bật
– Photosensitive (adj): cảm quang
– Configuration (n): cấu hình
– Demonstration (n): sự diễn giải

Useful sentences:
1. We can program the boss to say something like “I don’t want problems, I want solution” and we do that like this.
2. You press his nose and that activate the voice recoder then you say the phrase “I don’t want problems, I want solution” then you press the nose again.
3. You do that in order to stop the recording then you select your trigger word.
4. Everytime he hears that word he will say “I don’t want problems, I want solution”.
5. So, let me clarify this, each time the boss hears the trigger word, he will speak the phrase.

Cùng chuyên mục