Để sẵn sàng cho công việc, Jane cần gặp sếp mới – Mr Smith để hỏi rõ các hạng mục công việc hàng ngày, đàm phán một số điểm của hợp đồng như ngày nghỉ phép, nội quy công ty cũng như văn hóa truyền thống ở công sở mới. Trình bày các vấn đề này bằng tiếng Anh sao cho rõ ràng, lịch sự, đúng quy tắc cư sở nơi công sở, nhất là phải nó sao cho đẹp lòng sếp là vấn đề chúng ta cần quan tâm, và cô Jane đã làm rất tốt điều đó. Cùng theo dõi Jane ứng xử thế nào nha.
Dialogue 1: Getting ready to work – Sẵn sàng làm việc [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]
Smith: Jane, Are you free now?
Jane, cô có rảnh không?
Jane: Yes, I am.
Vâng, tôi rảnh.
Smith: Will you come to my office now, please?
Cô tới phòng làm việc của tôi ngay nhé.
Jane: Yes David. I’ll be there in the moment.
Vâng David, tôi tới ngay.
Smith: So Jane, how are you settling in?
Công việc thế nào rồi Jane?
Jane: Evething seem to be fine.
Mọi thứ đều ổn cả.
Smith: Have you got everything you need?
Cô có mọi thứ mình cần chứ?
Jane: No. Not yet. I need to go to stationery department.
Chưa, tôi cần tới chỗ để văn phòng phẩm.
Smith: OK, I’ll ask Anna to show you later.
Được rồi, tôi sẽ bảo Anna dẫn cô đi.
Jane: Will she show me around the office?
Cô ấy sẽ dẫn tôi tham quan xung quanh chứ?
Smith: Yes, Of course she will.
Dĩ nhiên rồi.
Jane: It looks like a big place.
Nơi này lớn thật.
Smith: If you have any problem or question you can always ask Anna.
Nếu có bất cứ vấn đề hay thắc mắc nào cô cứ việc hỏi Anna nhé.
Dialogue 2: About the contract – Hợp đồng [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]
Smith: Have you read and signed your contract yet?
Cô đã đọc và ký hợp đồng chưa?
Jane: Yes, I have. Here it is.
Rồi ạ, đây này.
Smith: Do you understand the terms and conditions?
Cô nắm được các điền khoản không?
Jane: Yes, I think so.
Tôi nghĩ là tôi nắm được.
Smith: If you have any question you can ask me anytime.
Nếu có gì chưa hiểu cô có thể hỏi tôi bất cứ lúc nào.
Jane: Ok, how long does the probation period last?
Uhm, tôi sẽ thử việc trong bao lâu.
Smith: The probation period lasts for three months.
Thời gian thử việc kéo dài 3 tháng.
Jane: And then what happens?
Sau đó thì sao?
Smith: And what happens is that I will review your performance.
Sau đó tôi sẽ xem xét quá trình làm việc của cô.
Jane: Can you tell me what parks of performance will you look at?
Anh có thể cho tôi biết anh sẽ xét về khía cạnh nào không?
Smith: Yes, I will look at your punctuality, work performance and your relation with me.
Được chứ. Tôi sẽ để ý nếu cô đi làm đúng giờ, thái độ làm việc và cách cô cư xử với tôi.
Jane: what happens if I do not pass the probation?
Nếu tôi không thể vượt qua thời gian thử việc thì sao?
Smith: If you do not pass then you will need to find another job.
Thì cô sẽ phải tìm một công việc mới.
Jane: Do I have the second chance here?
Tôi có cơ hội nào khác ở đây không?
Smith: No, I’m sorry. You do not have a second chance here.
Rất tiếc, cô không có cơ hội nào nữa.
Dialogue 3: Question about office policy – Hỏi về chính sách của công ty.[Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]
Jane: And what is the yearly evaluation?
Và công việc đánh giá hàng năm là gì?
Smith: Every year I will evaluate your performance.
Mỗi năm tôi sẽ đánh giá hiệu quả làm việc của cô.
Jane: And then what?
Sau đó?
Smith: And then I will decide whether or not you deserve a pay raise.
Sau đó tôi sẽ quyết định xem cô có được tăng lương hay không.
Jane: Does the company also provide medical insurance?
Công ty có hỗ trợ bảo hiểm y tế không?
Smith: Yes, we do.
Có chứ.
Jane: What kind of insurance is it?
Loại bảo hiểm nào thế.
Smith: It’s comprehensive.
Bảo hiểm trọn gói.
Jane: Do I get all the medical cover?
Tôi được hưởng mọi quyền lợi về y tế chứ?
Smith: Yes, you do get all the medical cover.
Được chứ.
Jane: How much holiday time am I allowed?
Tôi có bao nhiêu ngày nghỉ phép?
Smith: You are allowed two weeks every year.
Cô có 2 tuần trong mỗi năm.
Jane: Can I take it anytime?
Tôi muốn nghĩ lúc nào cũng được phải không?
Smith: Yes, you can take it anytime.
Phải, bất cứ lúc nào.
Jane: This is a fair company.
Công này có chính sách tốt nhỉ.
Smith: Yes, we are a fair company.
Phải, công ty của chúng ta rất tốt.
New words:
Free: Rảnh rỗi
In a moment: Ngay, chốc lát
Settle: Ổn định, định cư
Have got: Có
Show sb around: Dẫn ai đi tham quan
Terms and conditions: Điều kiện và điều khoản
Probation period: Giai đoạn thử việc
Punctuality: Việc đúng giờ
Chance: Cơ hội
Evaluation: Sự đánh giá
Medical insurance: bảo hiểm y tế
Be allowed: Được phép
Fair: Công bằng, rõ ràng
Useful sentences:
1. So, Jane, how are you setting in?
2. Everything seems to be fine.
3. Have you got everything you need?
4. No, not yet. I need to go to the stationery department.
5. Have you read and signed your contract yet?
6. Do you understand the terms and conditions?
7. How long does the probation period last?
8. The probation reriod lasts for 3 months.
9. Can you tell me what parts of my performance you will
look at?
10. Yes, I will look at your punctuality, work performance
and your relations with me.
11. If you do not pass, then you will need to find another job.
12. And what is the yearly evaluation?
13. Every year, I will evaluate your performance.
14. Then I will decide whether or not you deserve a pay raise.
15. Dose the company also provide medical insurance?
16. How much holiday time am I allowed?
17. You are allowed 2 weeks every year.