Học trực tuyến: Receiving the visitor – Đón khách
DIALOGUE [Bấm vào để xem chi tiết bài đối thoại]
Kate: You know Mr.Sakai is coming at 10 o’clock, don’t you Jenny?
Cô biết ông Sakai sẽ đến đây lúc 10 giờ phải không?
Jenny: Yes, I do. It’s an important meeting, isn’t it?
Vâng. Một cuộc họp quan trọng phải không?
Kate: And the slides are ready, aren’t they?
Máy chiếu ổn cả chứ?
Jenny: Yes, they are.
Phải.
Kate: And you have checked the monitor, haven’t you?
Cô kiểm tra màn hình luôn rồi nhỉ?
Jenny: Yes Kate, I have.
Rồi Kate à.
Kate: Sorry Jenny, It really is very important.
Xin lỗi Jenny nhưng buổi họp này thực sự rất quan trọng.
Don: Hello
Xin chào.
Jenny: Good morning Don.
Chào buổi sáng Don.
Don: Is everything ready for the big day?
Mọi thứ đều sẵn sàng chứ?
Jenny: I think so.
Tôi nghĩ vậy.
Kate: I’m worried about the last part of the presentation. Can we talk?
Tôi lo lắng về phần cuối của dự án. Chúng ta có thể nói chuyện không?
Mr.Sakai: Thank you very much for collecting me.
Cảm ơn vì đã đón tôi.
Clive Harris: It’s a pleasure. Don’t mention it. Is everything ok?
Ồ không có chi. Công việc của ông vẫn tốt chứ?
Mr.Sakai: Yes, thanks. It’s fine.
Cảm ơn. Cũng bình thường thôi.
Clive: It’s very good to visit us, thank you for spending the time. I know you have a busy itinerary.
Cảm ơn ông vì đã bỏ thời gian đến đây với chúng tôi. Chúng tôi biết là ông rất bận.
Mr.Sakai: It’s a pleasure Mr.Harris. I enjoy coming to Britain and I’m looking forward to my visit to Buyery System.
Tôi rất vui Harris ạ,. Tôi rất thích Anh Quốc và cũng rất thích chuyến đi này đến công ty Buyery nữa.
Clive: It’s kind of you to say so. We’ll do our best to make your visit worthwhile.
Rất vui khi nghe điều đó. Chúng tôi không làm ông thất vọng đâu.
Don: You’re see through what Phil wants about the display unit design. Do you underdtand the problem?
Anh đang xem những yêu cầu của Phil về thiết kế của vật trưng bày. Anh có nắm được vấn đề không?
Edward: No, I don’t.
Không, tôi chưa nắm được.
Don: These are the drafters arts, choosing the right color is very important.
Đó là bản thảo, chọn màu sắc phù hợp rất quan trọng.
Edward: Sorry, could you explain what you mean?
Xin lỗi, anh có thể nói rõ hơn không?
Don: Well, we need different colors.
Chúng ta cần thay đổi màu sắc.
Edward: Aw, do you mean stronger colors?
Có phải anh muốn những màu sắc mạnh mẽ hơn?
Don: Yes, I do. This display unit must make an impact. It’s very important. They must look right for the launch, It must look exciting.
Đúng vậy, vật trưng bày phải gây được ấn tượng. Điều đó rất quan trọng. Nó phải đẹp khi ra mắt và phải thú vị nữa.
Edward: I under stand.
Tôi hiểu rồi.
Don: Well, make sure Phil understands. Also these pictures of big boss need to be bigger.
Tốt, hãy chắc chắn rằng Phil sẽ hiểu. Và những tấm hình của những ông xếp lớn này cũng phải to hơn.
Clive: So, we own a very big company but I think we are very efficient.
Chúng ta sở hữu những công ty lớn nhưng tôi nghĩ chúng ta làm việc rất hiệu quả.
Mr.Sakai: How many people do you employ?
Công ty ông thuê bao nhiêu nhân viên?
Clive: About seven-hundred full-time but we telecom casual staff when we need them. Would you like some more coffee, Mr.Sakai?
Khoảng 700 nhân viên chính thức và chúng tôi sẽ liên hệ với những cộng tác viên khi cần. Ông có muốn dùng thêm cà phê không ông Sakai?
Mr.Sakai: No, thank you and please calling me Kajiyu
Không, cảm ơn và vui lòng gọi tôi là Kajiyu.
Clive: And you must call me Clive. So, shall we have a look around?
Anh cũng phải gọi tôi là Clive đấy. Chúng ta đi tham quan xung quanh nhé.
Mr.Sakai: That would be very nice.
Tuyệt.
Clive: And then perhaps we could have some lunch. And then after lunch, some of my senior managers will make a presentation to you. Would you like to leave your coat and briefcase here?
Sau đó chúng ta sẽ ăn trưa. Sau bữa trưa, một vài trưởng bộ phận của chúng tôi sẽ trình bày với ông về dự án. Ông có muốn để va-li và áo khoác lại đây không?
Mr.Sakai: Thank you
Cảm ơn.
Clive: And this is our sales and marketing department. And I think you met Kate Marcana. She’s the head of sales.
Đây là bộ phận kinh doanh và tiếp thị. Tôi nghĩ anh đã biết Kate Marcana. Cô ấy là trưởng bộ phận kinh doanh.
Kate: How do you do.
Xin chào.
Mr.Sakai: Kajiyu Sakai. Let me give you my card.
Kajiyu Sakai. Đây là danh thiếp của tôi.
Clive: And this is Don Bradley.
Và đây là Don Bradley.
NEW WORDS:
– Slide (n): máy chiếu
– Monitor (n): màn hình
– Reprentation (n): sự phát ngôn, thuyết trình.
– Pleasure (n): niềm vui
– Mention (v): đề cập.
– Itinerary (n): lịch trình
– Worthwhile (adj): có giá trị
– Display (n): vật trưng bày
– Unit (n): cá thể
– Design (v/n): thiết kế
– Impact (n): tác động, ảnh hưởng
– Launch (n): ra mắt, tung ra (sản phẩm)
– Efficient (adj): hiệu quả
– Employ (v): thuê làm công
– Casual staff (n): cộng tác viên
– Perhaps (adv): có lẽ
– Senior manager (n): quản lý cấp cao
– Briefcase (n): cặp da đựng giấy tờ, tài liệu
USEFUL SENTENCES:
1.You know Mr.Sakai is coming at 10 o’clock, don’t you Jenny?
2.Thank you very much for collecting me
3.I’m looking forward to my visit to Buyery System.
4. We’ll do our best to make your visit worthwhile
5. You’re see through what Phil wants about the display unit design
6. Could you explain what you mean?
7. How many people do you employ?
8. About seven-hundred full-time but we telecom casual staff when we need them.
9. And then after lunch, some of my senior managers will make a presentation to you.